Chỉ định và lưu ý khi dùng thuốc Midantin 125/31,25

Chỉ định và lưu ý khi dùng thuốc Midantin 125/31,25

Midantin là thuốc thuộc nhóm kháng sinh Penicillin, được sử dụng phổ biến trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, đường tiết niệu… Việc dùng thuốc đúng cách sẽ mang đến hiệu quả cao nhất, hạn chế tối đa tác dụng phụ có thể xảy ra.

1. Thuốc Midantin là thuốc gì? Công dụng ra sao?

Thuốc Midantin thuộc nhóm kháng sinh Penicillin có chứa thành phần Amoxicillin trihydrate và Clavulanic acid. Thuốc được bào chế ở dạng bột pha hỗn dịch uống với nhiều hàm lượng khác nhau như Midantin 875/125, Midantin 250/31,25 hay Midantin 125/31,25.

Amoxicillin là 1 thành phần quan trọng của thuốc Midantin, cũng là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta-lactam có phổ diệt khuẩn rộng trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm nhờ khả năng ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Trong khi đó, Acid clavulanic có ái lực cao và khả năng liên kết với một số men lactamase cạnh tranh. Thành phần này có khả năng ức chế men lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Acid clavulanic thường được kết hợp với amoxicillin nhờ khả năng bảo vệ giúp cho amoxicillin không bị lactamase phân hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của hoạt chất amoxicillin. Từ đây, chúng phát huy hiệu quả đối với những vi khuẩn sinh ra lactamase đề kháng amoxicillin khi dùng đơn độc.

Với sự kết hợp giữa amoxicillin và acid clavulanic, công dụng thuốc Midantin là điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm trùng với hiệu quả cao.

2. Chỉ định và chống chỉ định

2.1. Chỉ định

2.2. Chống chỉ định

  • Midantin chống chỉ định cho người bị dị ứng với penicillin, dị ứng chéo với cephalosporin.
  • Ngoài ra, bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hoặc leukemia dòng lympho cũng không được sử dụng loại thuốc này.

3. Liều dùng và hướng dẫn sử dụng thuốc Midantin

3.1. Liều dùng

Thuốc Midantin được sử dụng với liều dùng tham khảo như sau:

Liều thường dùng:

  • Người lớn: Sử dụng với liều 250 mg – 500 mg (tính theo amoxicillin) , cách 8 giờ một lần.
  • Trẻ em dưới 10 kg: Sử dụng với liều 125 – 250mg, cách 8 giờ một lần.
  • Trẻ dưới từ 10-20 kg: Sử dụng với liều 20 – 40 mg/ kg thể trọng/ ngày.

Liều cao hơn:

Thường được sử dụng với liều duy nhất hoặc dùng với các đợt ngắn, được chỉ định trong một vài bệnh như:

  • Điều trị áp xe quanh răng: Sử dụng liều 3g duy nhất hoặc nhắc lại một lần nữa sau khoảng 8 giờ.
  • Điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng: Sử dụng liều 3g duy nhất hoặc nhắc lại sau 10 – 12 giờ.
  • Ðể dự phòng viêm màng trong tim: Sử dụng với liều 3 g duy nhất, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
  • Bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát: Sử dụng phác đồ liều cao 3g amoxicilin 2 lần/ngày.
  • Trẻ em 3 – 10 tuổi bị viêm tai giữa: Sử dụng với liều 750 mg/lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày nếu cần thiết.

3.2. Cách dùng

Thuốc Midantin được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống:

  • Trước tiên, bạn đổ bột vào chai sau đó vỗ nhẹ để toàn bộ lượng bột thuốc chảy xuống dưới đáy chai.
  • Đổ nước đã đun sôi để nguội vào chai tới vạch đã đánh dấu, dùng tay lắc mạnh để bột hòa tan vào nước. Bạn cần chú ý lắc thật kỹ để bột hòa tan toàn bộ trước khi uống thuốc.

4. Tác dụng phụ

Midantin có thể gây một số tác dụng phụ như:

  • Tiêu chảy, đau dạ dày, nôn hoặc buồn nôn, phát ban da, ngứa ngáy, nổi mề đay.
  • Khó thở hoặc khó nuốt, có cảm giác thở khò khè.
  • Ngứa và tăng tiết dịch âm đạo, vàng da hoặc vàng mắt.

Trong quá trình sử dụng Midantin, bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ vấn đề bất thường nào.

5. Tương tác thuốc

Midantin có khả năng tương tác với một số loại thuốc sau đây

  • Probenecid: Sử dụng đồng thời Probenecid với Midantin có thể làm tăng nồng độ Amoxicillin trong máu.
  • Thuốc chống đông máu đường uống: Sử dụng các loại thuốc chống đông máu đường uống cùng lúc với Midantin có thể làm kéo dài bất thường thời gian Prothrombin. Bởi vậy bệnh nhân cần được điều chỉnh liều lượng thuốc chống đông.
  • Allopurinol: Dùng đồng thời Allopurinol với Midantin sẽ gia tăng tỷ lệ mắc phát ban ở bệnh nhân.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Midantin có khả năng giảm tái hấp thu Estrogen và giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống.

6. Một số lưu ý khi dùng thuốc

Một số nhóm đối tượng sau cần cẩn trọng khi sử dụng Midantin.

  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật hoặc bị rối loạn chức năng gan.
  • Bệnh nhân suy thận nặng hoặc đang phải chạy thận nhân tạo.
  • Phụ nữ có thai chỉ sử dụng thuốc Midantin trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
  • Amoxicillin trong thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nên cần thận trọng khi dùng Augmentin thuốc cho người đang cho con bú.
  • Bệnh nhân suy gan cần thận trọng khi xác định liều và theo dõi chức năng gan đều đặn trong suốt quá trình sử dụng Midantin.

Như vậy, các bạn vừa cùng tìm hiểu một số thông tin về thuốc Midantin, đặc biệt là chỉ định và lưu ý khi dùng thuốc. Đây là những thông tin mang tính chất tham khảo, trong quá trình sử dụng, bạn cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/chi-dinh-va-luu-y-khi-dung-thuoc-midantin-1253125/