Công dụng của Allvitamine

Công dụng của Allvitamine

Thuốc Allvitamine như là thuốc nhằm hỗ trợ bổ sung nhiều vitamin cần thiết cho cơ thể. Nhằm giải đáp những câu hỏi thường gặp: Allvitamine là thuốc gì, cách sử dụng và liều lượng dùng Allvitamine ra sao và những lưu ý cũng như tác dụng phụ của thuốc. Cùng chúng tôi thông tin rõ hơn qua bài viết này.

1. Thuốc Allvitamine là gì?

Thuốc Allvitamine là một loại vitamin tổng hợp có chứa nhiều hoạt chất khác nhau là: Vitamin A (Retinol acetat); Vitamin B1 (Thiamin hydroclorid); Vitamin B2 (Riboflavin); Vitamin B6 (Pyridoxin HCl); Vitamin B5 (Calci pantothenat); Vitamin PP (Nicotiamid); Vitamin E (Alpha tocopherol acetat).

Allvitamine được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tăng cường sinh lực trong các tình trạng cơ thể suy nhược, gầy mòn, thiếu máu, mệt mỏi, chán ăn, suy sụp nặng tinh thần, thời kỳ dưỡng bệnh, phụ nữ có thai.
  • Hỗ trợ tích cực trong điều trị trong các bệnh mạn tính, người cai nghiện, bệnh xơ vữa động mạch, các bệnh tuổi về già.
  • Các tình trạng bị căng thẳng quá độ do lo âu làm việc trí óc.
  • Trẻ em chậm lớn suy dinh dưỡng, đã mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp.
  • Bị quáng gà, khô mắt, rối loạn nhìn màu mắt.
  • Bệnh vảy cá, bệnh trứng cá
  • Chứng tóc khô dễ gãy tóc, móng chân, móng tay bị biến đổi.
  • Hội chứng tiền kinh, rối loạn mãn kinh, xơ teo âm hộ.
  • Mất khứu giác, viêm mũi họng mãn, điếc do nhiễm độc, ù tai.
  • Nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hóa
  • Phòng ngừa thiếu hụt Vitamin A ở người mới ốm dậy, phụ nữ cho con bú, bệnh cường giáp.

Thuốc Allvitamin chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc (Tá dược: Tinh bột sắn, magnesi stearat, calci carbonat, gelatin, acid benzoic, sáp ong trắng, đường trắng, PVP, màu oxyd sắt nâu).
  • Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
  • Thận trọng khi sử dụng Vitamin B6
  • Không dùng khi đang sử dụng Levodopa, trừ khi có phối hợp với một chất ức chế men dopadecarboxylase.

2. Liều dùng thuốc Allvitamine

2.1. Liều dùng

Allvitamine dùng đường uống. Liều dùng khuyến cáo của thuốc được hướng dẫn cụ thể dưới đây:

  • Người lớn: Uống mỗi lần từ 2 – 3 viên, ngày dùng 2 – 3 lần.
  • Trẻ em: Uống mỗi lần 1 viên, ngày uống từ 2 – 3 lần.

Lưu ý: Liều dùng hướng dẫn này chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cho từng bệnh nhân tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để biết được liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

2.2. Làm gì khi dùng quá liều?

Vitamin A:

Dùng liều cao và kéo dài có thể sẽ dẫn đến ngộ độc vitamin A. Một số triệu chứng của tình trạng này như:

  • Mệt mỏi dễ kích thích
  • Chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hoá
  • Sốt
  • Gan lách to
  • Da bị biến đổi
  • Rụng tóc, tóc khô, môi nứt và chảy máu môi
  • Thiếu máu
  • Nhức đầu
  • Calci huyết cao
  • Đau ở xương và khớp.

Ở trẻ em ngộ độc biểu hiện bệnh như tăng áp lực nội sọ, phù gai thị, rối loạn thị giác. Ngưng dùng thuốc các triệu chứng sẽ sớm mất đi nhưng xương không phát triển do cốt hoá xương sớm.

Vitamin B6: Sử dụng liều cao và kéo dài trên 200 mg/ ngày, sử dụng trên 2 tháng liên tục dẫn đến ngộ độc vitamin B6, có thể biểu hiện thần kinh ngoại vi.

Vitamin PP:

  • Liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc. Tuy nhiên dùng liều cao vitamin PP (như trong điều trị bệnh Pellagra: 1500 mg/ ngày) có thể dẫn đến quá liều vitamin PP gây nhiều nguy hiểm.
  • Quá liều vitamin PP chưa có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng liên quan và hỗ trợ tích cực.

Nếu có hiện tượng quá liều cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để điều trị kịp thời

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống nó càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần với liều kế tiếp phải dùng, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như thông thường. Tuyệt đối dùng gấp đôi liều đã chỉ định.

3. Tác dụng phụ của thuốc Allvitamin

Khi sử dụng thuốc Allvitamin, có thể gặp các tác dụng phụ không mong muốn (ADR).

  • Tác dụng phụ của Vitamin A: Mệt mỏi, dễ bị kích động, chán ăn, sút cân khi dùng vitamin A liều cao dài ngày.
  • Tác dụng phụ của Vitamin B1: Rất hiếm khi xảy ra khi dùng, thường theo kiểu dị ứng.
  • Tác dụng phụ của Vitamin B6: Dùng liều 200 mg/ ngày và dài ngày trên 2 tháng có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tác dụng phụ có thể tiến triển từ dáng đi không vững, tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngưng thuốc, nhưng để lại ít nhiều di chứng sau này, vì vậy cần hết sức chú ý.
  • Tác dụng phụ của Vitamin PP: Khi dùng liều cao từ 300 – 500 mg/ ngày có thể gây nhiều tác dụng không mong muốn sau, nhưng sẽ hết khi ngưng sử dụng thuốc: buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, tiêu chảy, tăng tuyến bã nhờn.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Allvitamin, cần ngưng sử dụng ngay lập tức và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Allvitamine

Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều từ 200 mg/ ngày, có thể thấy biểu hiện độc tính thần kinh như bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng. Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc vào pyridoxin.

Vitamin PP

Thận trọng khi sử dụng nicotinamid liều cao cho những trường hợp:

  • Tiền sử loét dạ dày
  • Bệnh túi mật
  • Tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan
  • Bệnh gút, viêm khớp do gút
  • Bệnh đái tháo đường.

Vitamin A

  • Thận trọng khi dùng các thuốc khác có chứa vitamin A.
  • Phụ nữ có thai dùng quá 10 000 IU vitamin A trong 1 ngày sẽ gây hại cho thai nhi.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc hạn chế

5. Tương tác thuốc

  • Vitamin A: Neomycin, cholestyramin, paraffin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và không thuận lợi trong việc thụ thai.
  • Vitamin B2: Rượu gây cản trở hấp thu vitamin B2 ở ruột. Probenecid sử dụng cùng vitamin B2 gây giảm hấp thu vitamin B2 ở dạ dày và ruột.
  • Vitamin B5: Một số chất đối kháng tác dụng của vitamin B5.
  • Vitamin B6: Làm giảm tác dụng của thuốc levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra đối với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid.
  • Vitamin PP: Sử dụng đồng thời với các chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. Sử dụng đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng tác hại độc cho gan.

Cũng như nhiều loại thuốc khác, trước khi dùng thuốc Allvitamine người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, nếu có thắc mắc gì có thể trao đổi thêm với bác sĩ nhằm có chỉ định cần thiết.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-cua-allvitamine/