Công dụng thuốc Abamotic

Công dụng thuốc Abamotic

Abamotic là thuốc tác động trên hệ tiêu hóa, thường được chỉ định để làm giảm các triệu chứng nóng rát, nôn mửa,… do bệnh lý ở dạ dày – ruột.

1. Abamotic là thuốc gì?

  • Abamotic chứa thành phần chính là Mosaprid citrat (ở dạng mosaprid citrat dihydrat) – là chất chủ vận thụ thể 5-HT4 chọn lọc.
  • Cơ chế tác dụng của thuốc thông qua đồng vận chọn lọc thụ thể 5-HT4 ở đám rối thần kinh dạ dày-ruột, làm tăng sự phóng thích acetylcholin, làm tăng nhu động, tăng co bóp ở dạ dày – ruột từ đó nhanh chóng làm rỗng dạ dày.
  • Abamotic hấp thu nhanh chóng qua đường uống, sau khi vào cơ thể thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (99%), chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi hệ enzyme cytochrome P450 (chủ yếu là CYP3A4) thành hợp chất des-4-fluorobenzyl có hoạt tính. Và cuối cùng thuốc được thải trừ qua phân và nước tiểu.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Abamotic

Thuốc Abamotic được chỉ định điều trị trong các bệnh lý sau:

  • Giảm các triệu chứng nóng rát ở dạ dày, buồn nôn, nôn, ợ nóng do các bệnh lý đường tiêu hóa gây ra.
  • Điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày – thực quản mạn tính.
  • Điều trị các chứng khó tiêu chứng năng trong bệnh lý viêm dạ dày, hội chứng ruột kích thích.
  • Sử dụng trong thụt tháo ruột sạch hoàn toàn trước khi chụp X-quang ổ bụng.

Chống chỉ định của thuốc Abamotic:

  • Không sử dụng thuốc trên bệnh nhân dị ứng với thành phần Mosapride citrate hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi không có chỉ định dùng thuốc Abamotic.

3. Tương tác thuốc của Abamotic

  • Phối hợp với các thuốc kháng cholinergic (Atropin sulfat, butylscopolamine bromide) làm giảm hiệu quả của Abamotic, do làm giảm tác dụng co bóp của dạ dày. Nếu bắt buộc phải dùng dung thì nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
  • Phối hợp với kháng sinh Erythromycin làm tăng nồng độ Abamotic trong huyết tương.
  • Một số tương tác thuốc khác chưa đưa chứng minh cụ thể, do đó để đề phòng các tương tác thuốc làm thay đổi hiệu quả điều trị hay gia tăng các phản ứng phụ, người bệnh nên thông báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc đang sử dụng khi bắt đầu dùng Abamotic.

4. Liều dùng và cách dùng

Cách dùng:

  • Abamotic được bào chế dưới dạng gói bột pha uống hàm lượng 0,5g chứa 5mg Mosapride citrate.
  • Hòa hết gói thuốc với một lượng nước vừa đủ và uống ngay sau khi pha.

Liều dùng:

  • Liều thông thường điều trị các triệu chứng dạ dày – ruột: Uống 1 gói (0,5g)/ lần x 3 lần/ ngày, có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
  • Hỗ trợ làm sạch dạ dày trước khi chụp X-Quang: Dùng 20mg Mosapride citrate (4 gói) hòa với 180ml dung dịch thuốc thụt tháo. HOẶC uống 20mg Mosapride citrate với một lượng nhỏ nước sau khi sử dụng dung dịch thuốc gây thụt tháo.
  • Liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo, tùy từng đối tượng bệnh nhân và tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng Abamotic khác nhau.
  • Nếu vô tình dùng quá liều Abamotic sẽ có các biểu hiện như đau bụng, tiêu chảy,… Nếu phát hiện các dấu hiệu bất thường trên người bệnh, ngưng thuốc và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí. Các biện pháp có thể thực hiện là rửa dạ dày, dùng than hoạt tính hay cấp cứu theo diễn tiến lâm sàng. Vì thuốc gắn kết hầu hết với protein huyết tương nên không thể loại bỏ bằng thẩm tách máu.

5. Tác dụng phụ của thuốc Abamotic

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Abamotic gồm:

  • Tiêu chảy, đi cầu phân lỏng, cảm giác khô miệng.
  • Tăng tế bào bạch cầu ưa acid.
  • Tăng triglyceride máu.
  • Tăng men gan (SGOT, SGPT), cảm giác mệt mỏi, khó chịu.
  • Hiếm gặp hơn có thể gây viêm gan cấp, vàng da, rối loạn chức năng gan.
  • Phản ứng dị ứng gây phù, nổi ban, mày đay,…

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Abamotic

  • Thận trọng khi dùng thuốc Abamotic trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan, suy giảm chức năng thận, bệnh nhân lớn tuổi, có thể xem xét hiệu chỉnh liều trên những đối tượng này.
  • Điều trị trên bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính nên theo dõi và đánh giá lại hiệu quả điều trị sau mỗi 2 tuần. Xem xét tăng liều hoặc thay đổi phương pháp nếu các triệu chứng bệnh không cải thiện sau 2 tuần.
  • Dùng thuốc kéo dài, đặc biệt dùng ở liều cao có thể gây ra các triệu chứng của viêm gan cấp, vàng da, suy gan nặng. Trong quá trình điều trị nếu phát hiện các biểu hiện bất thường như chán ăn, mệt mỏi, nước tiểu sậm màu, vàng da, vàng mắt,… nên ngừng thuốc và liên hệ với bác sĩ để được xử trí kịp thời.
  • Chưa biết thuốc có qua nhau thai hay sữa mẹ không và chưa kiểm chứng được độ an toàn đối với phôi thai và trẻ bú mẹ, vì vậy phụ nữ có thai và đang cho con bú nên cân nhắc lợi ích trước khi dùng.
  • Chưa đảm bảo hiệu quả và tính an toàn khi dùng thuốc ở trẻ em, vì vậy trẻ em dưới 18 tuổi phải tham khảo ý kiến của bác sĩ khi dùng thuốc Abamotic.

Tóm lại, Abamotic là thuốc điều trị các chứng khó tiêu, đầy trướng, buồn nôn, nôn do các bệnh lý đường tiêu hóa gây ra. Thuốc dễ sử dụng, cho hiệu quả điều trị nhanh và ít gây các biến cố bất lợi cho cơ thể. Lưu ý, Abamotic là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-abamotic/