Công dụng thuốc Acantan htz 8 12.5

Công dụng thuốc Acantan htz 8 12.5

Thuốc Acantan Htz 8-12.5 thường được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng tăng huyết áp và nhiều chỉ định khác. Để hiểu rõ hơn công dụng thuốc Boricetam là gì? Các tác dụng phụ của thuốc Acantan Htz 8-12.5? Cách uống thế nào là đúng? Những điểm gì cần lưu ý khi dùng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Acantan Htz 8-12.5.

1. Thuốc Acantan Htz 8-12.5 là thuốc gì?

Acantan Htz 8-12.5 có thành phần chính là Candesartan Cilexetil 8mg và Hydroclorothiazid 12,5 mg, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, do công ty Dược phẩm An Thiên sản xuất.

Thuốc Acantan Htz 8-12.5 được các bác sĩ chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, tuy nhiên không khuyến cáo dùng dạng phối hợp để bắt đầu liệu trình điều trị.

2. Công dụng thuốc Acantan Htz 8-12.5 là gì?

2.1. Dược lực học

Candesartan là thuốc điều trị tăng huyết áp, do thuốc chẹn receptor AT1 của angiotensin II.

Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu thiazid.

2.2. Chống chỉ định của thuốc Acantan Htz 8-12.5

Thuốc Acantan Htz 8/12.5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân mắc bệnh gút, tăng acid uric máu, chứng vô niệu, bệnh Addison, tăng calci máu.
  • Bệnh nhân suy thận, gan nặng, ứ mật.
  • Dùng phối hợp aliskiren ở người bệnh đái tháo đường.
  • Phụ nữ 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.

2.4. Tác dụng phụ của thuốc

  • Mệt mỏi, đau ngực/lưng, phù ngoại biên, suy nhược, triệu chứng giả cúm; chóng mặt, hoa mắt, dị cảm, giảm cảm giác; trầm cảm, mất ngủ, lo âu; buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy/táo bón, khó tiêu, kích thích dạ dày, chán ăn, viêm dạ dày-ruột/tụy/tuyến nước bọt.
  • Chức năng gan bất thường, tăng transaminase, viêm gan, vàng da; viêm mũi/phế quản/xoang/họng, ho, khó thở; đau khớp/cơ, hư/viêm khớp, chuột rút, đau thần kinh tọa, tiêu cơ vân (hiếm), co thắt cơ.
  • Tăng acid uric/đường huyết, hạ kali/natri, tăng BUN/creatinin phosphokinase; nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu máu, viêm bàng quang; nhịp tim nhanh/chậm, đánh trống ngực, ngoại tâm thu thất, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, ECG bất thường.
  • Chàm, đổ mồ hôi, ngứa, viêm da, phát ban/mề đay, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử thượng bì nhiễm độc, rụng tóc; chảy máu cam, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản/tán huyết, giảm tiểu cầu.
  • Nhiễm trùng/virus; phản ứng phản vệ, viêm mạch, suy hô hấp (viêm/phù phổi), nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết; viêm kết mạc, ù tai, mờ mắt thoáng qua, thấy sắc vàng; bất lực.

2.5. Tương tác thuốc

Trong quá trình sử dụng, thuốc Acantan HTZ 16-12.5 có thể tương tác với một số nhóm thuốc khác, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, cũng như là chuyển hóa và thải trừ, làm giảm tác dụng hoặc gây ra độc tính đối với cơ thể như:

  • Thuốc hạ huyết áp: clonidin, reserpin, methyldopa
  • Thuốc chứa lithium: Lithium
  • Nhóm thuốc kháng viêm không chứa steroid: Paracetamol
  • Thuốc Aliskiren
  • Rượu
  • Thuốc điều trị tiểu đường: Insulin
  • Nhóm thuốc Corticosteroid
  • Thuốc lợi tiểu: spironolactone, amilorid, hydroclorothiazid, indapamid
  • Nhóm thuốc chẹn beta: metoprolol, atenolol, propranolol, pindolol
  • Nhựa cholestyramin, colestipol (uống HCTZ trước ít nhất 4 giờ/sau 4-6 giờ).
    ACTH, Glycosid tim, Corticosteroid, Tubocurarin, Noradrenalin, Thuốc trị gút (cần chỉnh liều thuốc này).
  • Muối Ca, Carbamazepin, Atropin, biperiden, Thuốc chẹn beta, diazoxide, Amantadin.

Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm hiện tại để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.

2.6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Acantan Htz 8-12.5

  • Hạ huyết áp triệu chứng, nhất là khi bệnh nhân bị suy giảm thể tích dịch/muối.
  • Hạ huyết áp quá mức ở đối tượng người bị suy tim.
  • Thiểu niệu và chứng nitơ máu tiến triển/suy thận cấp ở người hẹp động mạch thận/bệnh thận mạn, suy tim nặng, giảm thể tích dịch.
  • Phản ứng quá mẫn HCTZ, nhất là khi có tiền sử dị ứng/hen phế quản.
  • Cân nhắc việc dùng thuốc khi suy thận đáng kể.
  • Candesartan có thể gây tăng kali máu, HCTZ có thể gây hạ K và Na.
  • Tránh dùng chung chế phẩm bổ sung K/muối chứa K. HCTZ có thể gây phản ứng đặc ứng (dẫn đến cận thị thoáng qua/tăng nhãn áp góc đóng cấp với các triệu chứng giảm thị giác đột ngột/đau mắt) khi mới bắt đầu dùng thuốc (vài giờ/vài tuần), nên ngưng HCTZ càng sớm càng tốt. HCTZ có thể thay đổi dung nạp glucose, tăng cholesterol/triglycerid, độ thanh thải acid uric (gây tăng trầm trọng acid uric và gút ở người nhạy cảm).
  • Thiazid làm giảm bài tiết Ca ở thận (tránh dùng khi tăng Ca máu), có thể kích hoạt/làm trầm trọng thêm lupus ban đỏ hệ thống.

3. Cách sử dụng thuốc Acantan Htz 8-12.5 hiệu quả

3.1. Cách dùng

  • Có thể dùng lúc đói hoặc no.
  • Thuốc được bào chế dạng viên nén nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nuốt toàn bộ viên thuốc, không nghiền nát, nhai viên thuốc hoặc trộn thuốc với bất kỳ hỗn hợp nào khác, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.

3.2. Liều dùng của thuốc Acantan Htz 8-12.5

  • Khởi đầu 1 viên/ngày ở người không suy giảm thể tích dịch, có thể tăng lên tối đa 2 viên/ngày.

Lưu ý: Hydroclorothiazid có hiệu quả ở liều 12.5-50mg/lần/ngày. Phối hợp thuốc hạ huyết áp khác nếu đơn trị không hiệu quả, hoặc phối hợp thuốc thay cho việc điều chỉnh liều mỗi thành phần.

Không khuyến cáo dùng thuốc:

  • Khi độ thanh thải creatinin
  • Để khởi đầu điều trị ở người suy gan trung bình.

3.3. Quá liều

Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời.

3.4. Quên liều

Nếu quên uống một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời

4. Cách bảo quản thuốc Acantan Htz 8-12.5

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-acantan-htz-8-125/