Công dụng thuốc Acigmentin 375

Công dụng thuốc Acigmentin 375

Acigmentin có thành phân chính là Amoxicillin và Acid clavulanic. Sự kết hợp của Acid clavulanic và Amoxicillin giúp cho kháng sinh bền hơn, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn đối với nhiều vi khuẩn bình thường kháng lại Amoxicillin.

1. Thuốc Acigmentin 375 là gì?

Thuốc Acigmentin có hoạt chất chính là Amoxicillin và Acid clavulanic. Trong đó:

  • Amoxicillin 1 kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm beta lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì Amoxicilin dễ bị phá huỷ bởi enzym beta lactamase, do đó Amoxicilin không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này.
  • Acid clavulanic có cấu trúc gần giống với kháng sinh beta lactam và có khả năng ức chế beta lactamase do phần lớn các vi khuẩn sinh ra. Do đó, sự kết hợp của Acid clavulanic và Amoxicillin giúp cho Amoxicillin không bị enzym beta lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicillin 1 cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn bình thường đã kháng lại Amoxicillin, kháng các Penicilin khác và các Cephalosporin.

2. Công dụng của Acigmetin 375

Thuốc Acigmentin 375 được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm tai giữa và viêm xoang.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận bể thận và nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo phá thai, nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn trong và ổ bụng.

Thuốc Acigmentin 375 chống chỉ định ở các bệnh nhân sau đây:

  • Dị ứng với nhóm beta lactam (gồm các kháng sinh Penicillin và Cephalosporin).
  • Lưu ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicillin và Clavulanat hay các Penicillin vì Acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

3. Liều lượng và cách dùng của thuốc Acigmentin 375

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: Liều thuốc Acigmentin 375 là 2 gói, cách 12 giờ/ lần.
  • Nhiễm khuẩn nặng: Khuyến cáo dùng 2 gói, cách 8 giờ/ lần.

Trẻ em

Liều thuốc Acigmentin 375 tính theo Amoxicillin: 20-45 mg/ kg/ ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, chia làm nhiều lần cách nhau 8-12 giờ. Cụ thể như sau:

  • Trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi: Khuyến cáo dùng 1 gói, cách 8 giờ/ lần.
  • Trẻ em từ 2 đến dưới 6 tuổi: Khuyến cáo dùng 1/2 gói, cách 8 giờ/ lần.
  • Trẻ em từ 9 tháng đến dưới 2 tuổi: Khuyến cáo dùng 1⁄4 gói, cách 8 giờ/ lần

Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều thuốc Acigmentin và có thể dùng liều như người lớn.

Bệnh nhân suy thận: Khi có tổn thương chức năng thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc Acigmentin 375 để đáp ứng với tổn thương thận.

Cách dùng: Nên uống thuốc Acigmentin vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày ruột.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Acigmentin 375

Bệnh nhân đang sử dụng thuốc Acigmentin 375 có thể gặp phải các triệu chứng bao gồm:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, ngoại ban và ngứa.
  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, ngứa, ban đỏ, buồn nôn, nôn, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase có thể nặng và kéo dài trong vài tháng và phát ban.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, hội chứng Stevens — Johnson, viêm đại tràng giả mạc, ban đỏ đa dạng, viêm da, hoại tử biểu bì do ngộ độc và viêm thận kẽ.

Quá liều: Dùng quá liều thuốc Acigmentin 375 ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên, nhìn chung những phản ứng quá liều xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là bệnh nhân sẽ bị tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì Acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc Acigmentin ra khỏi tuần hoàn

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Acigmentin 375

  • Lưu ý khi sử dụng thuốc Acigmentin 375 ở người già, người bệnh có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan vì hoạt chất Acid clavulanic có nguy cơ gây tăng ứ mật trong gan. Các dấu hiệu và triệu chứng của vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc Acigmentin 375 nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
  • Dùng thuốc Acigmentin có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh penicillin hoặc các dị nguyên khác. Do vậy, trước khi bắt đầu điều trị bằng Amoxicillin cần phải điều tra thật kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
  • Bệnh nhân suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng của thuốc
  • Người dùng kháng sinh Amoxicilin có thể bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
  • Dùng thuốc Acigmentin kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
  • Nên định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị với Acigmentin 375. Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng có màng giả.
  • Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm trên chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống với liều lớn hơn 10 lần liều dùng cho người đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về việc dùng Acigmentin ở người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở bệnh nhân đang mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp thật sự cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Bệnh nhân đang cho con bú có thể dùng thuốc Acigmentin 375. Nhìn chung, thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

6. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc sẽ ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc và/ hoặc làm gia tăng các tác dụng không mong muốn. Sau đây là một số tương tác thuốc cần lưu ý khi sử dụng thuốc Acigmentin 375:

  • Thuốc Acigmentin 375 có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận khi dùng Acigmentin 375 ở với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu ví dụ như Warfarin.
  • Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc Acigmentin 375 có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống, do đó cần phải báo trước cho bệnh nhân.
  • Nifedipin có thể làm tăng hấp thu Acigmentin 375.
  • Bệnh nhân bị tăng acid uric máu khi dùng Acigmentin 375 với Alopurinol sẽ làm tăng nguy cơ phát ban.
  • Acigmentin 375 có thể làm giảm bài tiết Methotrexat và tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Acigmentin 375, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của nhân viên y tế trước khi dùng. Lưu ý, Acigmentin 375 là thuốc kê đơn, cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh không nên tự ý dùng vì có thể gặp phải tác dụng không mong muốn.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-acigmenti-375/