Công dụng thuốc Apibrex 100

Công dụng thuốc Apibrex 100

Thuốc Apibrex 100 có thành phần chính là Celecoxib có hàm lượng 100mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên. Thuốc được sử dụng chủ yếu trong điều trị đau cơ xương khớp. Tham khảo cách dùng thuốc Apibrex 100 thông qua bài viết dưới đây để hiểu hơn về công dụng của thuốc.

1. Thuốc Apibrex 100 là thuốc gì?

Thành phần chính trong thuốc là Celecoxib – một thuốc chống viêm, giảm đau không steroid (NSAID). Prostaglandin là một chất trung gian hóa học góp phần quan trọng trong cơ chế gây viêm, dẫn đến tình trạng viêm sưng, nóng, đỏ, đau. Celecoxib có tác dụng ức chế men cyclooxygenase (COX-2) – là một enzym kích thích tổng hợp prostaglandin, từ đó làm giảm nồng độ prostaglandin, chống viêm và giảm đau hiệu quả.

Celecoxib ít gây tác dụng phụ trên dạ dày ruột hơn các thuốc nhóm NSAID khác, nhất là khi điều trị ngắn ngày và không có tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu.

Celecoxib hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng cao khoảng 90%, chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 17 giờ.

2. Thuốc Apibrex 100 công dụng là gì?

Thuốc Apibrex 100 được sử dụng trong các trường hợp sau:

Không sử dụng thuốc Apibrex 100 trong các trường hợp sau:

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Apibrex 100

Celecoxib chỉ dùng cho người lớn, không nên sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên. Thuốc nên được uống sau khi ăn, uống cả viên với nước đun sôi để nguội, không nên nghiền nát viên thuốc. Liều dùng tham khảo của thuốc như sau:

  • Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp hoặc đau cấp tính: uống 1 viên/lần x 2 lần/ ngày.
  • Đau bụng kinh nguyên phát: uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày.

5. Tác dụng phụ của thuốc Apibrex 100

Khi sử dụng thuốc Apibrex 100 có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Nhức đầu, chóng mặt.
  • Rối loạn tiêu hóa: Nôn, đau bụng, đầy hơi, táo bón hoặc tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa.
  • Viêm mũi họng, viêm phế quản, viêm xoang.
  • Viêm gan, tăng men gan, vàng da.
  • Dị ứng, mẩn ngứa, phù mạch, phát ban trên da.

Khi sử dụng thuốc Apibrex 100, nếu người bệnh gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng hãy ngưng dùng thuốc, liên hệ với bác sĩ điều trị hoặc đến cơ sở y tế để xử lý kịp thời.

6. Tương tác với thuốc Apibrex 100

Khi sử dụng phối hợp Apibrex 100 có thể tương tác với một số thuốc sau:

  • Kết hợp với các thuốc chống đông máu (warfarin) có thể làm kéo dài thời gian prothrombin và tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Kết hợp với Aspirin gây tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa.
  • Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc điều trị tăng huyết áp nhóm ức chế men chuyển hoặc chẹn thụ thể angiotensin.
  • Phối hợp với thuốc lợi tiểu có thể làm giảm tác dụng điều trị của thuốc này.
  • Dùng cùng với lithium làm giảm đào thải và tăng nồng độ lithium trong máu.
  • Dùng đồng thời với fluconazol có thể làm tăng nồng độ celecoxib trong huyết tương.

7. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Apibrex 100

Khi sử dụng thuốc Apibrex 100 cần thận trọng các vấn đề sau:

  • Thận trọng khi sử dụng celecoxib với người có tiền sử loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết đường tiêu hoá dù thuốc được coi là ít gây tác dụng phụ trên đường tiêu hoá do ức chế chọn lọc COX-2.
  • Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có tiền sử suy tim, rối loạn chức năng thất trái, phù, tăng huyết áp, rối loạn chức năng gan, thận.
  • Thận trọng khi dùng celecoxib với người có tiền sử hen, dị ứng khi sử dụng aspirin hoặc thuốc chống viêm không steroid khác vì có thể gây sốc phản vệ.
  • Thận trọng khi chỉ định cho người lớn tuổi, suy nhược vì dễ gây xuất huyết tiêu hoá và chức năng thận thường bị suy giảm do tuổi tác.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ điều trị, không tự ý điều chỉnh liều thuốc.
  • Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, chỉ dùng khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng.
  • Tính an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho trẻ em chưa được kiểm chứng.
  • Thuốc không làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Ngoài những thông tin trên nếu còn bất kỳ thắc mắc gì về thuốc Apibrex 100, người bệnh có thể liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải đáp.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-apibrex-100/