Công dụng thuốc Auroliza

Công dụng thuốc Auroliza

Auroliza là thuốc được sử dụng phổ biến trong điều trị chứng tăng huyết áp. Trong bài viết này, bạn đọc có thể tìm hiểu về công dụng chi tiết của thuốc cũng như cách sử dụng và các lưu ý khi dùng để đạt hiệu quả tốt nhất.

1. Thuốc Auroliza có tác dụng gì?

Thuốc Auroliza 30 có chứa thành phần chính là Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 30mg. Đây là hoạt chất thuộc nhóm ức chế men chuyển, cụ thể là ức chế Enzym chuyển Angiotensin. Trong cơ thể chúng ta, Enzym chuyển Angiotensin vốn là Enzym nội sinh, giữ vai trò chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II. Angiotensin II có khả năng kích thích cơ tim tăng để từ đây làm co mạch dẫn đến kết quả là tăng huyết áp.

Với thành phần chính là Lisinopril, thuốc Auroliza 30 mang đến khả năng ức chế Enzym chuyển để từ đây làm giảm nồng độ Angiotensin II và Aldosteron. Nhờ cơ chế hoạt động này cũng sẽ giảm ứ đọng ion Na+ và nước, từ đó góp phần làm giãn mạch ngoại vi và sức cản ngoại vi. Đặc biệt, Lisinopril còn có khả năng giảm hậu gánh, tăng cung lượng tim và góp phần giảm tiền gánh và giảm độ căng thành mạch.

Bởi cơ chế hoạt động trên, Auroliza 30 mang đến khả năng hạ huyết áp ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp vô cùng hiệu quả.

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Auroliza

2.1. Chỉ định

Thuốc Auroliza 30 được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Điều trị chứng tăng huyết áp: Thuốc có thể sử dụng đơn độc hoặc dùng chung với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác gồm có thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci…
  • Điều trị bệnh suy tim: Sử dụng thuốc kết hợp với các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho bệnh nhân đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần nhưng không hiệu quả.
  • Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp Auroliza 30 với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin hoặc các thuốc chẹn beta để góp phần cải thiện thời gian sống ở người bệnh mắc nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Cần chú ý sử dụng Auroliza ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.

Ngoài ra, Auroliza còn có thể sử dụng cho bệnh nhân bị đái tháo đường có nguy cơ biến chứng suy thận do có khả năng làm chậm quá trình suy thận.

2.2. Chống chỉ định

Không dùng Auroliza 30 cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc bệnh nhân có tiền sử bị phù mạch, phụ nữ có thai, người đang trong thời gian cho con bú, trẻ em…

3. Liều dùng và cách dùng Auroliza

3.1. Liều dùng

Auroliza được sử dụng cho người lớn với liều dùng tham khảo như sau:

Sử dụng Auroliza trong điều trị tăng huyết áp

  • Sử dụng thuốc điều trị ở bệnh nhân bình thường: Liều khởi đầu 5 – 10 mg/ngày, sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh với liều duy trì 20 – 40mg/ngày.
  • Sử dụng thuốc điều trị giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết: Liều khởi đầu 2, 5 – 5 mg/ngày, sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh với liều duy trì 10 – 20 mg/ngày.
  • Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim: Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta với liều khởi đầu 5mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra. Sau khoảng 24 và 48 giờ tiếp tục dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.

Sử dụng Auroliza trong điều trị tăng huyết áp kèm suy thận

  • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/phút: Sử dụng với liều khởi đầu 2, 5 – 5 mg/lần/ngày.
  • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin Sử dụng với liều khởi đầu 2, 5 mg/lần/ngày sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp nhưng đảm bảo tối đa không quá 40 mg/lần/ngày.

Sử dụng Auroliza trong điều trị suy tim có giảm natri huyết

Bệnh nhân có nồng độ natri huyết thanh 3 mg/decilit sử dụng liều khởi đầu 2, 5 mg.

Bệnh nhân suy thận có nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit) hoặc nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị cần phải dừng sử dụng Auroliza.

3.2. Cách dùng

Thuốc Auroliza 30 là thuốc ức chế men chuyển có tác dụng kéo dài. Do đó, người bệnh hãy dùng thuốc qua đường uống và ngày dùng 1 lần.

4. Tác dụng phụ của thuốc Auroliza 30

Khi điều trị bằng thuốc Auroliza 30, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Tác dụng phụ thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, ho khan, buồn nôn, hạ huyết áp thế đứng, có cảm giác đau ngực.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Phù mạch, phù tứ chi, mặt hoặc vị trí nắp thanh quản.

Nếu gặp bất cứ triệu chứng bất thường nào khi dùng Auroliza 30, người bệnh cần ngừng thuốc ngay lập tức và liên hệ với bác sĩ, chuyên gia tư vấn để được hỗ trợ.

5. Tương tác thuốc Auroliza 30

  • Sử dụng thuốc Auroliza 30 cùng lúc với thuốc lợi tiểu giữ Kali có thể làm tăng kali huyết hoặc làm rối loạn nhịp tim.
  • Dùng các thuốc cường giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc Auroliza 30.
  • Sử dụng Auroliza 30 chung với các thuốc NSAID, đặc biệt là Indomethacin sẽ làm giảm khả năng chống tăng huyết áp.
  • Hạn chế uống rượu, bia, đồ uống có cồn khi đang dùng Auroliza 30 bởi sẽ gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.
  • Auroliza 30 có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithium và digoxin khi dùng đồng thời nên bệnh nhân cần hết sức thận trọng.

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Auroliza 30

  • Trước khi sử dụng, người bệnh cần kiểm tra hạn sử dụng và chất lượng thuốc Auroliza để đảm bảo không dùng thuốc đã hết hạn hoặc thuốc vị biến tính.
  • Cần theo dõi huyết áp thường xuyên khi dùng Auroliza để tránh xảy ra trường hợp huyết áp bị giảm quá mức gây nguy hiểm đến tính mạng.
  • Do thuốc có tác dụng phụ là chóng mặt, đau đầu nên không sử dụng cho người đang lái xe, vận hành máy móc.

Thuốc Auroliza 30 là thuốc kê đơn, do đó bệnh nhân không tự ý sử dụng khi chưa có sự cho phép của bác sĩ.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-auroliza/