Công dụng thuốc Cinacetam

Công dụng thuốc Cinacetam

Thuốc Cinacetam được chỉ định điều trị bệnh lý thiểu năng tuần hoàn. Để dùng thuốc Cinacetam an toàn và hiệu quả thì người bệnh nên tham khảo tư vấn từ dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng.

1. Thành phần của thuốc Cinacetam

Thuốc Cinacetam có chứa thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất Piracetam có hàm lượng 400mg.
  • Hoạt chất Cinnarizine có hàm lượng 25mg.
  • Tá dược khác vừa đủ 1 viên.

Thuốc Cinacetam được bào chế dạng viên nang cứng.

2. Công dụng – Chỉ định của thuốc Cinacetam

2.1. Công dụng thuốc Cinacetam

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gama aminobutyric, GABA), đây được coi là một chất có tác dụng hưng phấn (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh).

Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như dopamin, acetylcholin, noradrenalin,… Thuốc có thể làm thay đổi một sự dẫn truyền thần kinh. Từ đó góp phần cải thiện môi trường chuyển hoá để các tế bào thần kinh hoạt động tốt hơn.

Trên thực nghiệm, nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy, Piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ.

Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin, có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Piracetam không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.

Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy. Từ đó, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.

2.2. Chỉ định của thuốc Cinacetam

Thuốc Cinacetam được dùng trong các trường hợp sau:

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Cinacetam

Liều dùng thuốc Cinacetam:

  • Liều dùng điều trị đối với người lớn: mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên.
  • Liều dùng điều trị đối với trẻ em: mỗi ngày uống 50mg/ 1kg thể trọng.

Cách dùng thuốc Cinacetam:

  • Thuốc Cinacetam được bào chế dạng viên nang cứng, chính vì vậy bệnh nhân sử dụng sản phẩm bằng đường uống.
  • Sử dụng thuốc với nước đun sôi để nguội. Không nên sử dụng thuốc cùng nước hoa quả, nước nóng, trà hoặc các loại sữa.
  • Để đạt được hiệu quả điều trị mong muốn cần tuân thủ chế độ về liều một cách nghiêm ngặt trong suốt quá trình điều trị.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc cho các trường hợp sau đây:

  • Không dùng thuốc cho những người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào trong thuốc.
  • Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có suy giảm chức năng thận hoặc gan.
  • Không dùng thuốc cho người bệnh Huntington hoặc người có rối loạn chuyển hóa porphyrin.

5. Tương tác thuốc

Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân nên hạn chế sử dụng rượu, bia, cà phê cùng những đồ uống có cồn hoặc chất kích thích khác.

Bệnh nhân cần liệt kê các sản phẩm, các thực phẩm chức năng đang hoặc đã dùng trong thời gian gần đây cho bác sĩ hoặc dược sĩ để có được sự tư vấn hợp lý nhất và đảm bảo an toàn trong quá trình điều trị.

6. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:

  • Cần chú ý tình trạng quên liều khi sử dụng sản phẩm cho đối tượng bệnh nhân có hiện tượng suy giảm trí nhớ.
  • Để xa tầm với trẻ em đề phòng trường hợp trẻ uống hay nuốt nhầm, tránh hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra.
  • Bệnh nhân không tự ý dừng sản phẩm mà phải trao đổi và tham vấn ý kiến với bác sĩ hoặc dược sĩ trực tiếp kê đơn điều trị.
  • Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế nếu xuất hiện các tình trạng bất thường xảy ra và nghi ngờ do tác dụng không mong muốn của thuốc gây ra để có cách xử lý kịp thời.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Cinacetam, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Cinacetam là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-cinacetam/