Công dụng thuốc Contrave

Công dụng thuốc Contrave

Thuốc Contrave là thuốc kê đơn hai thành phần được sử dụng cho những người thừa cân béo phì. Để đảm bảo hiệu quả khi sử dụng Contrave, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về công dụng thuốc Contrave trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Contrave công dụng là gì?

1.1. Thuốc Contrave là thuốc gì?

Thuốc Contrave thuộc nhóm thuốc đối kháng opioid. Thuốc bao gồm các thành phần:

  • Hoạt chất chính: bupropion hydrochloride hàm lượng 90mg và naltrexone hydrochloride hàm lượng 8mg.
  • – Tá dược: cellulose vi tinh thể, lactose khan, hydroxypropyl cellulose, L-cysteine ​​hydrochloride, crospovidone, hypromellose, magie stearat, edetate dinatri, lactose monohydrat, silicon dioxide dạng keo, hồ nhôm Opadry II Blue và FD&C Blue # 2

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén phóng thích chậm màu xanh, vỉ 24 viên hộp 4 vỉ hoặc lọ 120 viên. Thuốc Contrave là thuốc kê đơn và được khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành.

1.2. Tác dụng thuốc Contrave gì?

Thuốc Contrave được bác sĩ kê đơn chỉ định cho những những trường hợp cần kiểm soát cân nặng ở những người bị béo phì, thừa cân, hay có các vấn đề về sức khỏe có liên quan đến trọng lượng. Thuốc được sử dụng cùng với chế độ ăn kiêng và các bài tập thể dục.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần chính bupropion hydrochloride, naltrexone hydrochloride hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị trầm cảm hay có bệnh về tâm thần khác.
  • Thuốc không có tác dụng điều trị các bệnh lý liên quan đến vấn đề cân nặng như cao huyết áp, mỡ máu, bệnh tiểu đường.
  • Tiền sử co giật hoặc có rối loạn co giật.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát.
  • Bệnh nhân mắc chứng chán ăn hoặc chán ăn tâm thần, làm tăng nguy cơ bị co giật.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Bệnh nhân đang ngừng đột ngột rượu, benzodiazepine, barbiturate và thuốc chống động kinh.
  • Sử dụng các sản phẩm khác có chứa bupropion

2. Cách sử dụng thuốc Contrave

2.1. Cách dùng thuốc Contrave

  • Thuốc Contrave dùng đường uống
  • Có thể dùng thuốc vào buổi sáng hoặc buổi tối tùy theo từng giai đoạn uống
  • Uống nguyên thuốc với một cốc nước lọc để tốc độ giải phóng không bị thay đổi, không bẻ vụn hay nghiền nát viên thuốc và trộn thuốc với bất kỳ hỗn hợp nào.
  • Tuân thủ đúng liều lượng và thời gian chỉ định uống thuốc. Không tự ý tăng giảm liều theo nhu cầu.
  • Không nên dùng Contrave với bữa ăn nhiều chất béo vì làm tăng đáng kể phơi nhiễm toàn thân với bupropion và naltrexone.

2.2. Liều dùng của thuốc Contrave

  • Liều khởi đầu

Tuần 1: uống 1 viên mỗi lần vào buổi sáng.

Tuần 2: ngày 2 viên, buổi sáng 1 viên và buổi tối 1 viên.

Tuần 3: ngày 3 viên, 2 viên vào buổi sáng và 1 viên vào buổi tối.

  • Liều duy trì

Mỗi ngày 2 viên, buổi sáng 1 viên và buổi tối 1 viên.

  • Liều tối đa

Bạn dùng không quá 4 viên một ngày chia 2 lần sáng và tối.

Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình đến nặng

Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo cho Contrave là hai viên (một viên mỗi lần, sáng và tối). Contrave không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân bị bệnh thận ở giai đoạn cuối.

Bệnh nhân suy gan trung bình

Liều duy trì hàng ngày tối đa được khuyến cáo của Contrave là hai viên (một viên mỗi lần, sáng và tối). Contrave không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy gan giai đoạn nặng.

2.3 Xử lý khi quên liều

Nếu bỏ lỡ một liều Contrave, hãy đợi đến lần dùng thuốc thông thường tiếp theo. Không dùng nhiều hơn 1 liều Contrave cùng một lúc.

2.4 Xử trí khi quá liều

Các phản ứng nghiêm trọng khác được báo cáo khi dùng quá liều bupropion bao gồm ảo giác, mất ý thức, thay đổi trạng thái tâm thần, nhịp tim nhanh xoang, thay đổi điện tâm đồ như rối loạn dẫn truyền (bao gồm cả kéo dài QRS) hoặc loạn nhịp tim, clonus, rung giật cơ và tăng phản xạ.

Triệu chứng quá liều bupropion khi dùng chung với những loại thuốc khác: Sốt, hạ huyết áp, cứng cơ, tiêu cơ vân, sững sờ, hôn mê và suy hô hấp.

Mặc dù hầu hết các bệnh nhân có thể hồi phục mà không có di chứng, nhưng cũng đã có báo cáo về các trường hợp tử vong có liên quan đến việc dùng một lượng lớn bupropion.

Xử trí: Đưa bệnh nhân đến ngay bệnh viện gần nhất. Đảm bảo thông thoáng đường thở, oxy và giữ thông khí đầy đủ. Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn đặc biệt là nhịp tim. Việc gây nôn không được khuyến khích.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Contrave

Ngừng ngay thuốc Contrave và gọi cho bác sĩ điều trị của bạn nếu có bất kỳ triệu chứng nào sau đây:

  • Có suy nghĩ về việc tự tử hoặc chết, đang cố gắng tự tử
  • Cảm giác khó chịu mới hoặc cảm thấy tệ hơn
  • Hành động hung hăng, thái độ tức giận hoặc xu hướng bạo lực
  • Trầm cảm mới hoặc triệu chứng bệnh nặng hơn
  • Cảm giác lo lắng mới hoặc cảm thấy tồi tệ hơn
  • Tăng hoạt động bất thường và nói nhiều (hưng cảm)
  • Cảm thấy rất kích động hoặc bồn chồn
  • Có những thay đổi bất thường khác về hành vi hoặc tâm trạng
  • Thái độ lo sợ khác thường
  • Khó ngủ (mất ngủ)

Bệnh nhân có thể bị tăng huyết áp hoặc nhịp tim trong khi điều trị bằng Contrave, nguy cơ có thể cao hơn trong ba tháng đầu điều trị. Vì bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp có thể có nhiều nguy cơ bị tăng huyết áp cao hơn, những bệnh nhân này cần được theo dõi về tác dụng phụ tiềm tàng này khi bắt đầu điều trị bằng Contrave.

Đáp ứng với liệu pháp nên được đánh giá sau 12 tuần ở liều duy trì. Nếu bệnh nhân chưa giảm được ít nhất 5% trọng lượng cơ thể ban đầu, nên tái khám với bác sĩ.

Nếu thực hiện xét nghiệm sàng lọc ma túy trong nước tiểu, Contrave có thể làm cho kết quả xét nghiệm dương tính với amphetamin. Nên thông báo cho bác sĩ khi có chỉ định xét nghiệm sàng lọc ma túy rằng bạn đang dùng Contrave, họ có thể thực hiện xét nghiệm sàng lọc ma túy cụ thể hơn.

Những người dùng Contrave không được sử dụng bất kỳ loại opioid nào (phải là opioid free) bao gồm ma túy, thuốc giảm đau kê đơn, thuốc ho, cảm lạnh hoặc tiêu chảy có chứa opioid, hay phương pháp điều trị nghiện opioid, buprenorphine hoặc methadone, ít nhất 7 đến 10 ngày trước khi bắt đầu sử dụng Contrave.

Không uống rượu khi dùng Contrave do làm tăng nguy cơ xảy ra co giật.

Giảm cân có thể gây ra lượng đường trong máu thấp ở những người mắc bệnh đái tháo đường tuýp 2. Bạn nên kiểm tra lượng đường trong máu trước khi bắt đầu dùng Contrave và trong khi dùng Contrave.

Không dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú, do nguy cơ mang lại cho thai nhi cao hơn lợi ích dành cho mẹ.

Không dùng cho bệnh nhân bất dung nạp Lactose

4. Tác dụng phụ của thuốc Contrave

Gọi cho 115 nếu bệnh nhân có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng như khó thở, sưng mặt, lưỡi, môi hoặc họng, phát ban.

Thường gặp:

  • Khô miệng, nôn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy
  • Đau đầu, chóng mặt, vấn đề về giấc ngủ.

Ít gặp:

  • Rối loạn tim: chứng nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh
  • Rối loạn Tai và Mê đạo: triệu chứng chóng mặt, cảm giác say tàu xe
  • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng dưới, khó tiêu, sưng môi, máu tụ, thoát vị
  • Rối loạn chung: cảm thấy bồn chồn, cảm thấy bất thường, suy nhược, khát nước, cảm thấy nóng
  • Rối loạn gan mật: chứng viêm túi mật
  • Rối loạn da và mô dưới da: gây rụng tóc
  • Rối loạn tâm thần và giấc ngủ

Ngưng sử dụng thuốc và gọi ngay cho bác sĩ nếu có các dấu hiệu:

  • Co giật;
  • Thị lực mờ dần, giảm tầm nhìn, đau mắt hoặc sưng mắt hoặc nhìn thấy các quầng ánh sáng xung quanh;
  • Những thay đổi trong tâm trạng hoặc hành vi: trầm cảm, lo âu, hoảng loạn, khó ngủ, làm tổn thương chính mình hoặc có ý định tự tử;
  • Hưng cảm, dư thừa năng lượng, hưng phấn quá độ, hành vi liều lĩnh bất thường, tức giận hoặc nói nhiều;
  • Các vấn đề về gan và dạ dày: mệt mỏi, đau dạ dày, nước tiểu sẫm màu, vàng da (hoặc mắt);
  • Tăng huyết áp: thị lực mờ, nhức đầu dữ dội, đau cổ hoặc tai, lo lắng, chảy máu cam;
  • Phản ứng da, niêm mạc trầm trọng: sốt, đỏ mắt, đau da, đau miệng hay cổ họng, nổi ban màu đỏ hoặc ban tím lan ra và nứt da;
  • Thở chậm trong một khoảng thời gian dài, buồn ngủ trầm trọng hoặc rất khó thức dậy.

5. Tương tác thuốc Contrave

  • Không dùng quá hai liều Contrave mỗi ngày khi dùng chung với các thuốc Ticlopidine hay Clopidogrel do làm tăng mức phơi nhiễm toàn thân.
  • Không cần điều chỉnh liều Contrave khi dùng chung với các thuốc: Atorvastatin, Lisinopril, Valsartan, Cimetidine, Citalopram, Metoprolol, Metformin, Nifedipine, Prasugrel.
  • Tránh sử dụng đồng thời Contrave với Ritonavir, Lopinavir, Efavirenz.
  • Các loại đồ uống có cồn như rượu, các chất kích thích gây nghiện như methadone, ma túy.
  • Chất ức chế MAO như linezolid, phenelzine, isocarboxazid, rasagiline, selegiline và tranylcypromine dùng chung với Contrave làm gia tăng tương tác gây bất lợi cho bệnh nhân.
  • Không dùng chung với các thuốc khác chứa bupropion như Aplenzin®, Wellbutrin®, Bupropion®, Zyban®, Forfivo® do làm gia tăng nguy cơ quá liều.

6. Cách bảo quản thuốc Contrave

  • Thời gian bảo quản thuốc Contrave là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ 20 ° C đến 25 ° C, trong bao bì gốc của thuốc và tránh ánh sáng trực tiếp, tránh nơi tỏa nhiều nhiệt.
  • Để xa tầm tay trẻ em do đây là đối tượng chống chỉ định.

Hy vọng với những chia sẻ về công dụng thuốc Contrave giúp người dùng biết cách sử dụng thuốc được an toàn và hiệu quả hơn.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-contrave/