Công dụng thuốc Copedina

Công dụng thuốc Copedina

Copedina là thuốc thuộc nhóm chống ngưng tập tiểu cầu được sử dụng để dự phòng các biến cố tắc nghẽn lưu thông mạch máu do sự hình thành huyết khối ở những bệnh nhân có bệnh lý mạch vành. Hiểu rõ tác dụng, tuân thủ đúng chỉ định và liều dùng thuốc Copedina sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và phòng tránh các tác dụng phụ không mong muốn.

1. Công dụng thuốc Copedina

Copedina là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch. Thành phần của thuốc Copedina gồm:

  • Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulphate) 75mg
  • Tá dược: Mannitol, microcrystalline với silica dạng keo khan, cellulose, cellulose, tinhbột gelatin hóa sơ bộ, dầu thầu dầu hydrogen hóa, lactose monohydrate, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt đen,…

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Copedina

2.1. Chỉ định

Thuốc Copedina được chỉ định để điều trị các trường hợp bệnh lý mạch vành có nguy cơ hình thành huyết khối gây tắc nghẽn mạch máu:

  • Sau nhồi máu cơ tim từ vài ngày đến dưới 35 ngày
  • Sau đột quỵ từ 7 ngày đến dưới 6 tháng
  • Bệnh lý mạch ngoại vi đã xác định.
  • Hội chứng động mạch vành cấp, bao gồm 2 nhóm: Hội chứng vành cấp không có ST chênh lên, gồm 2 hình thái là đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q. Kể cả những trường hợp nhồi máu cơ tim đã được điều trị bằng acid acetylsalicylic, kết hợp với đặt stent sau khi can thiệp mạch vành qua da. Nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên, đã được điều trị bằng liệu pháp tan huyết khối hoặc không.

2.2. Chống chỉ định của thuốc Copedina

Thuốc Copedina không được sử dụng trong những trường hợp:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người suy giảm chức năng gan nặng
  • Người đang có tình trạng xuất huyết bệnh lý hoạt động như xuất huyết nội sọ, loét dạ dày

3. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Copedina

Cách sử dụng: Thuốc Copedina được sử dụng bằng đường uống. Bệnh nhân nên uống toàn bộ viên thuốc Copedina 75mg, không nên nhai, bẻ, nghiền nát vì có thể làm giảm hiệu quả của thuốc. Có thể sử dụng thuốc Copedina trong hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng: 75mg/lần x 1 lần/ngày

Sử dụng thuốc Copedina 75 mg mỗi ngày có thể đạt được tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu ngay từ ngày đầu tiên, tác dụng này tăng dần và đạt trạng thái ổn định sau từ 3 – 7 ngày. Sau khi ngưng thuốc 5 ngày, quá trình kết tập tiểu cầu và thời gian chảy máu dần trở về mức bình thường. Khi đạt trạng thái ổn định, mức độ kháng kết tập tiểu cầu của thuốc Copedina 75 mg là từ 40% đến 60%.

Liều dùng thuốc trong một số trường hợp cụ thể:

Người vừa trải qua hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên:

  • Bắt đầu với liều tải Clopidogrel 300 mg
  • Tiếp tục dùng liều 75 mg ngày một lần
  • Khuyến cáo sử dụng phối hợp Clopidogrel cùng với Acid Acetylsalicylic 75 – 325 mg mỗi ngày
  • Ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên, không nên sử dụng liều ASA vượt quá 100 mg vì có thể tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời gian lên đến 12 tháng, hiệu quả dùng thuốc đạt được tối đa sau 3 tháng điều trị.

Bệnh nhân vừa trải qua nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên:

  • Bắt đầu với liều tải 300 mg phối hợp với ASA có hoặc không kèm theo thuốc tan huyết khối. Ở người trên 75 tuổi, không nên sử dụng liều tải khởi đầu.
  • Tiếp tục liều 75 mg mỗi ngày
  • Nên bắt đầu liệu pháp phối hợp Clopidogrel với ASA càng sớm càng tốt sau khi phát hiện triệu chứng, và điều trị kéo dài ít nhất 4 tuần.

4. Tác dụng phụ của thuốc Copedina

Người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn trong thời gian sử dụng thuốc Copedina như:

  • Thường gặp: ổ tụ máu, chảy máu cam, dễ xuất huyết vị trí châm cứu, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, xuất huyết tiêu hóa, thâm tím
  • Ít gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, chảy máu nội sọ, nhức đầu, dị cảm, chóng mặt, chảy máu mắt, loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày, nôn mửa, xuất huyết dưới da, tiểu ra máu
  • Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính nặng, hóa mắt, xuất huyết sau phúc mạc

Trước khi kê đơn thuốc, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích và hiệu quả thuốc Copedina so với nguy cơ gặp tác dụng phụ. Tuy nhiên, người bệnh vẫn có thể gặp tác dụng không mong muốn trong một số trường hợp khi sử dụng thuốc. Do vậy, nếu gặp các triệu chứng bất thường khi điều trị bằng thuốc Copedina, người bệnh cần ngưng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời..

5. Tương tác của thuốc Copedina

Copedina có thể tương tác nếu dùng đồng thời với những thuốc và chất sau:

  • Thuốc chống đông đường uống: sử dụng đồng thời với Clopidogrel có thể làm tăng nguy cơ và mức độ xuất huyết.
  • Các thuốc ức chế glycoprotein Ilb/IIIa: nguy cơ làm tình trạng xuất huyết nặng nề hơn, đặc biệt ở những bệnh nhân chấn thương, phẫu thuật hoặc mắc các bệnh lý khác
  • Acid acetylsalicylic (ASA): Clopidogrel có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng ức chế tiểu cầu qua trung gian collagen của ASA. Tuy nhiên, sử dụng đồng thời Clopidogrel cùng với ASA 500 mg/lần x 2 lần/ngày không làm tăng đáng kể thời gian xuất huyết ở bệnh nhân. Mặc khác, giữa Clopidogrel với Acid Acetylsalicylic có thể xảy ra tương tác làm tăng dược lực học, tăng nguy cơ xuất huyết. Vì vậy, cần thận trọng trước khi kê đơn sử dụng phối hợp hai thuốc này.
  • Heparin: sử dụng Clopidogrel không bắt buộc phải thay đổi liều thuốc Heparin và không ảnh hưởng đến quá trình đông máu. Ngược lại, sử dụng Heparin cũng không ảnh hưởng đến tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu của Clopidogrel. Tuy nhiên, tương tác giữa Clopidogrel với Heparin có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): làm tăng nguy cơ mất máu do xuất huyết tiêu hóa kín, cần thận trọng khi sử dụng các NSAID đồng thời với Clopidogrel.
  • Các thuốc ức chế CYP2C19 (Omeprazol, Esomeprazol, Fluoxetin, Fluconazol, Ciprofloxacin, Cimetidin, Carbamazepine hoặc Chloramphenicol,…): làm giảm nồng độ của Clopidogrel dạng có hoạt tính, từ đó giảm hiệu quả điều trị của thuốc Copedina.
  • Phenytoin, Tolbutamide: dạng hoạt tính của Clopidogrel có thể làm ức chế tác dụng của các thuốc này

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc

Trong quá trình sử dụng thuốc Copedina, người bệnh cần lưu ý:

  • Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu xuất huyết như chảy máu kín, nhất là ở bệnh nhân trong những tuần đầu điều trị Copedina hoặc bệnh nhân vừa trải qua các thủ thuật có xâm lấn.
  • Không nên sử dụng thuốc Copedina cùng với các thuốc chống đông đường uống khác, vì làm tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị tổn thương có nguy cơ xuất huyết như xuất huyết tiêu hóa hoặc xuất huyết nội nhãn.
  • Phải tiến hành kiểm tra số lượng tế bào máu khi bệnh nhân đang trong quá trình điều trị thuốc Copedina, nhất là khi có các biểu hiện lâm sàng của tình trạng xuất huyết.
  • Bệnh nhân đang điều trị thuốc Copedina cần phải trải qua một cuộc phẫu thuật hoặc thủ thuật nên ngưng dùng thuốc 7 ngày trước khi tiến hành phẫu thuật/thủ thuật.
  • Bệnh nhân có thể xuất hiện ban xuất huyết giảm tiểu cầu với một tần suất rất hiếm gặp, biểu hiện bằng sốt, thiếu máu tan máu vi mạch kèm các biến chứng thần kinh, rối loạn chức năng thận có thể gây tử vong.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Copedina ở người có chức năng thận suy giảm, bệnh lý về gan hoặc không dung nạp galactose.
  • Thuốc Copedina không ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc
  • Tính an toàn của thuốc Copedina cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập, khuyến cáo không chỉ định điều trị thuốc cho phụ nữ đang hoặc có dự định mang thai
  • Phụ nữ cho con bú: Hiện tại chưa có nghiên cứu về sự bài tiết của Clopidogrel trong thuốc Copedina vào sữa mẹ. Vì thế để đảm bảo an toàn, không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.

7. Xử trí khi quên thuốc hoặc quá liều thuốc Copedina

Quên liều

Điều quan trọng là người bệnh cần phải uống thuốc Copedina đúng liều như chỉ định, nếu quên từ 2 liều trở lên cần phải thông báo cho bác sĩ để được hướng dẫn xử trí. Nếu quên một liều thuốc, bệnh nhân cần nhanh chóng uống bổ sung ngay khi nhớ ra. Trường hợp đã đến thời gian dùng liều kế tiếp uống liều kế tiếp như dự định, không dùng liều gấp đôi.

Quá liều thuốc

Triệu chứng quá liều thuốc Copedina: kéo dài thời gian chảy máu và các biến chứng xuất huyết khác như xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết nội sọ, xuất huyết ổ mắt, chảy máu mũi, xuất huyết dưới da. Nếu dùng Copedina quá liều người bệnh cần dừng thuốc ngay và đến cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.

Hiện tại chưa có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp quá liều Copedina. Bệnh nhân quá liều thuốc cần phải xử lý cấp cứu trình trạng thời gian chảy máu kéo dài, đặc biệt liệu pháp truyền tiểu cầu có thể giúp hạn chế tác dụng của thuốc Copedina.

Trên đây là toàn bộ thông tin về công dụng thuốc Copedina, liều dùng và lưu ý quan trọng khi sử dụng. Nếu còn thắc mắc nào, người bệnh nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, nắm rõ công dụng và tuân thủ theo đúng chỉ định sẽ giúp người bệnh đạt hiệu quả điều trị cao nhất.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-copedina/