Công dụng thuốc Hadiclacin

Công dụng thuốc Hadiclacin

Hadiclacin là thuốc được chỉ định cho các trường hợp cần điều trị bệnh nhiễm khuẩn khác nhau. Cùng tìm hiểu về thành phần, công dụng thuốc Hadiclacin để biết cách sử dụng thuốc sao cho hiệu quả nhất.

1. Thuốc Hadiclacin là thuốc gì?

Hadiclacin là thuốc chứa thành phần chính là Clarithromycin 500 mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Hà Tĩnh – Việt Nam.

  • Tên dược phẩm: Thuốc Hadiclacin.
  • Nhóm thuốc: Thuộc nhóm thuốc kháng nấm, kháng virus, chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng.
  • Thành phần: Clarithromycin 500 mg.
  • Bào chế: Viên nén bao phim.
  • Quy cách đóng gói: Đóng gói theo hộp gồm 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nang.

2. Thuốc Hadiclacin công dụng

Clarithromycin được biết đến là một dạng kháng sinh thuộc nhóm Macrolid, thường được dùng trong điều trị nhiễm trùng tại da, tai và đường hô hấp. Bên cạnh đó còn có khả năng tiêu diệt Helicobacter pylori – một loại xoắn khuẩn, tác nhân gây ra viêm loét dạ dày.

Đối với những người bệnh bị dị ứng với penicillin, Clarithromycin chính là lựa chọn được thay thế để điều trị nhiễm khuẩn.

Nhờ vào những tác dụng kể trên mà Clarithromycin thường được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị các loại vi khuẩn nhạy cảm – nguyên nhân dẫn tới nhiễm trùng tại đường hô hấp như: Viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm amidan.
  • Người bệnh bị nhiễm trùng trên da và tai như: Bệnh viêm tai giữa, viêm da và mô mềm hoặc nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium gây ra.
  • Người bệnh bị viêm phổi do vi khuẩn Legionella và Mycoplasma pneumoniae gây ra.
  • Người bệnh mắc bệnh bạch cầu, ho gà ở giai đoạn khởi phát.
  • Sử dụng phối hợp với các loại thuốc kháng trong điều trị loét dạ dày – tá tràng, gây ra bởi vi khuẩn Helicobacter pylori.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Hadiclacin

Người lớn:

Liều lượng thông thường là 250mg/ngày, mỗi ngày dùng 2 lần, dùng liên tục trong 7 ngày, hoặc 500mg dạng phóng thích có điều chỉnh dùng mỗi ngày một lần.

Đối với trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng tới liều 500mg, mỗi ngày dùng 2 lần hoặc 1000mg theo dạng phóng thích có điều chỉnh 1 lần/ngày và duy trì tới ngày thứ 14.

Trẻ em:

Đối với trẻ nhỏ từ 12 tuổi trở lên: Sử dụng liều thông thường như người lớn.

Đối với trẻ nhỏ dưới 12 tuổi: Sử dụng thuốc dạng nhũ tương dành riêng cho bệnh nhi.

  • Liều thông thường cho trẻ nhỏ là 7,5mg/kg, mỗi ngày uống 2 lần cho tới liều tối đa là 500mg. Thời gian điều trị thường kéo dài trong 7 – 10 ngày dựa vào chủng gây bệnh và mức độ triệu chứng nặng hay nhẹ. Viêm họng do liên cầu khuẩn gây ra cần điều trị trong ít nhất 10 ngày. Huyền dịch đã chuẩn bị có thể được sử dụng kèm hoặc không kèm cùng bữa ăn, uống cùng với sữa.

Diệt Helicobacter pylori ở những người bệnh bị loét tá tràng:

  • Người lớn: Sử dụng liều thông thường là 500mg, mỗi ngày dùng 2 lần và liên tục trong 7 ngày. Thuốc nên được sử dụng kèm theo omeprazole 40mg, mỗi ngày uống 2 lần.
  • Người già: Tương tự người lớn.
  • Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân suy thận thường không cần điều chỉnh liều, trừ trường hợp bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút). Trong trường hợp cần điều chỉnh liều lượng, thì nên giảm một nửa tổng liều mỗi ngày, ví dụ như còn 250mg mỗi ngày 1 lần hoặc 350mg mỗi ngày uống 2 lần đối với trường hợp nặng.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Hadiclacin

4.1. Chống chỉ định

Không sử dụng Clarithromycin cho các trường hợp sau đây:

  • Người có tiền sử quá mẫn cảm hoặc dị ứng với Clarithromycin hoặc bất cứ loại kháng sinh nào khác thuộc nhóm Macrolid.
  • Không dùng thuốc phối hợp cùng các dẫn chất Ergot.
  • Tuyệt đối không dùng kết hợp Hadiclacin với các loại thuốc: Pimozide, Cisapride và Terfenadine. Bởi có thể gây ra tình trạng kéo dài thời gian QT và các rối loạn nhịp tim đối với người bị bệnh tim như nhịp tim chậm, thiếu má cơ tim cục bộ hoặc loạn nhịp tim.

4.2. Tác dụng phụ

Trong quá trình điều trị với thuốc Hadiclacin, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:

  • Chóng mặt, khó thở, đau đầu, đau ngực, ngất xỉu, tim đập nhanh, dồn dập.
  • Tiêu chảy hoặc đi ngoài phân kèm máu.
  • Đau nhức cơ thể, sưng hạch, sốt, các triệu chứng cúm, ho mới xuất hiện hoặc trở xấu.
  • Phát ban da, cảm giác ngứa ngáy dữ dội, da dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, tê, đau nhức, yếu cơ.
  • Buồn nôn, nôn mửa, tăng cân nhanh chóng, sưng tẩy, hay nhầm lẫn, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu tiện.
  • Bilirubin huyết thanh tăng, chức năng gan bất thường và thường kèm theo sốt phát ban, vàng da, tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Gặp phải các vấn đề về thính giác như gây điếc (thường hồi phục sau một thời gian ngưng sử dụng thuốc).
  • Dị ứng da nghiêm trọng kèm theo sốt, sưng vùng mặt hoặc lưỡi, đau da kèm theo phát ban da đỏ hoặc tím da lan rộng, gây bong tróc, phồng rộp, đau họng, rát mắt.

4.3. Tương tác thuốc

  • Khi dùng chung thuốc cùng với các thuốc được hoạt hóa bởi hệ thống cytochrome P450 như thuốc nhóm Ergot, thuốc chống đông máu, Disopyramide, Cyclosporin và Phenytoin…
  • Khi dùng chung với Carbamazepin, Hadiclacin có thể làm tăng hiệu lực của Carbamazepin và nồng độ Theophylin trong máu.
  • Hadiclacin có thể xảy ra tương tác với bất kỳ loại kháng sinh histamin không gây ngủ như Astemizole.
  • Hadiclacin làm giảm khả năng hấp thu của Zidovudine, đồng thời làm tăng hiệu lực của Digoxin khi dùng kết hợp cùng nhau.

4.4. Thận trọng khi dùng thuốc

  • Không sử dụng thuốc cho người bệnh bị suy giảm chức năng gan, suy thận.
  • Đồi với người cao tuổi cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng, bởi thuốc thường gây suy giảm chức năng gan và thận.
  • Người bệnh không được tự ý tăng hoặc giảm liều sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ nhằm tránh gặp phải các hậu quả không mong muốn.
  • Đối với phụ nữ đang trong thai kỳ, chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ, cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và rủi ro.
  • Phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ không nên dùng thuốc trừ khi lợi ích cao hơn nguy cơ.
  • Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, không sử dụng khi có dấu hiệu hư hỏng, hết hạn sử dụng.

Trên đây là những công dụng thuốc Hadiclacin, người bệnh vẫn nên tham khảo và sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ nhằm đảm bảo hiệu quả và an toàn cho sức khỏe.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-hadiclacin/