Công dụng thuốc Imidagi

Công dụng thuốc Imidagi

Thuốc Imidagi có thành phần chính là Imidapril hydroclorid, được chỉ định điều trị tăng huyết áp. Cùng nắm rõ công dụng của thuốc Imidagi và những lưu ý quan trọng khi dùng thuốc trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Imidagi là thuốc gì?

Thuốc Imidagi có thành phần chính là Imidapril hydroclorid hàm lượng 10mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén. Thuốc Imidagi được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm Agimexpharm, lưu hành tại nước ta với SĐK VD-33380-19. Herazole được bào chế ở dạng viên nén, quy cách đóng gói mỗi hộp bao gồm hộp 3 vỉ x 10 viên.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Imidagi

Thuốc Imidagi được chỉ định sử dụng điều trị cho trường hợp:

Chống chỉ định sử dụng Imidagi đối với các trường hợp:

  • Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Imidapril hydroclorid hay bất kỳ thuốc ức chế men chuyển angiotensin ACE nào khác
  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển trước đó
  • Bệnh nhân phù mạch không rõ nguyên nhân hoặc do di truyền
  • Phụ nữ mang thai ở ba tháng đầu và ba tháng cuối thai kỳ
  • Hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên
  • Bệnh nhân đang dùng insulin
  • Tăng huyết áp do hẹp động mạch thận
  • Bệnh nhân suy thận
  • Những bệnh nhân sử dụng dextran cellulose sulfate để điều trị làm giảm LDL
  • Những bệnh nhân được thẩm phân máu với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium (AN 69).

3. Liều dùng và cách xử trí

3.1. Liều dùng

Cách dùng: Thuốc Imidagi bào chế dưới dạng viên nén nên người bệnh sử dụng bằng đường uống. Uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày và trước bữa ăn 15 phút.

Liều dùng:

Đối với người lớn:

  • Liều thường dùng: 5 – 10 mg/lần/ngày. Tùy vào độ tuổi và triệu chứng của người bệnh mà có thể điều chỉnh liều
  • Bệnh nhân dễ bị tụt huyết áp sau khi uống liều Imidagi đầu tiên. 2 – 3 ngày trước khi dùng imidapril, phải điều trị thiếu hụt nước, điện giải và ngừng tất cả các thuốc lợi tiểu. Nếu không, điều trị với liều đầu tiên 2,5 mg/ngày.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy tim: Liều đầu tiên 2,5 mg/ngày và cần phải theo dõi chặt chẽ.

Đối với trẻ em

  • Chưa có nghiên cứu về an toàn và hiệu quả khi sử dụng imidapril đối với trẻ em nên không sử dụng imidapril cho trẻ.

Đối với người bị suy thận

  • Clcr:
  • Clcr: 10 – 29 ml/phút: Khuyến cáo không nên dùng imidapril.
  • Clcr: 30 – 80 ml/phút: Nên giảm liều, liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg/ngày.

Đối với người bị suy gan:

  • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg, sử dụng 1 lần/ngày.

Đối với người cao tuổi (≥ 65 tuổi):

  • Liều Imidagi khởi đầu là 2,5 mg, sử dụng 1 lần/ngày. Hiệu chỉnh liều phù hợp tùy theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân.
  • Liều Imidagi tối đa khuyến cáo: 10 mg, sử dụng 1 lần/ngày.

3.2. Xử trí khi quên liều, quá liều

Quá liều

Trong các trường hợp dùng quá liều thuốc Imidagi so với quy định và có biểu hiện bất thường, cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Trong quá trình sử dụng thuốc Imidagi, người bệnh cần tuân thủ liệu trình điều trị của bác sĩ, tránh xảy ra tình trạng quên liều làm giảm hiệu quả điều trị. Nếu trường hợp quên liều thuốc Imidagi, hãy sử dụng liều quên khi nhớ ra vào lúc sớm nhất (có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ bác sĩ chỉ định). Nhưng nếu thời gian đã quá gần liều tiếp, người bệnh hãy bỏ qua liều thuốc đã quên và uống liều tiếp theo đúng như quy định. Người bệnh lưu ý không nên sử dụng gấp đôi liều thuốc Imidagi.

4. Tác dụng phụ của thuốc Imidagi

Trong quá trình sử dụng thuốc Imidagi có thể gặp một số tác dụng phụ cụ thể như sau:

  • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt, ho khan, buồn nôn.
  • Ít gặp: Đánh trống ngực, rối loạn mạch máu não, dị cảm, viêm mũi, ngất, nôn, đau thượng vị, phát ban trên da, rối loạn tiêu hóa, ngứa, viêm phế quản, nhiễm virus, nhiễm khuẩn hô hấp trên, đau ngực, đau chi, phù (khớp, ngoại vi), tăng nồng độ kali huyết thanh, tăng nồng độ creatinin huyết thanh, tăng nồng độ urê huyết thanh, tăng ALAT, tăng gamma-GT.
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, thiếu máu, tăng ASAT, tăng amylase máu, giảm albumin huyết thanh, giảm protein huyết thanh, tăng phosphatase kiềm, suy giảm chức năng thận.

5. Lưu ý khi dùng thuốc Imidagi

Trong quá trình sử dụng thuốc Imidagi, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Tương tự như các thuốc ức chế ACE khác, có thể gây tụt huyết áp nặng sau liều đầu tiên imidapril. Hạ huyết áp triệu chứng thường hiếm gặp ở những bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng. Tuy nhiên lại thường xảy ra ở những bệnh nhân bị giảm thể tích máu do điều trị với thuốc lợi tiểu, có chế độ ăn hạn chế muối, đang thẩm tách máu, nôn mửa hoặc tiêu chảy. Cần đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa nếu tình trạng hạ huyết áp xảy ra. Truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý để bổ sung đủ thể tích tuần hoàn.
  • Thận trọng khi sử dụng Imidagi đối với:
    • Bệnh nhân tăng huyết áp nặng.
    • Bệnh nhân đang thẩm phân lọc máu.
    • Bệnh nhân cần phải ăn kiêng muối tuyệt đối.
    • Bệnh nhân bị giảm thể tích máu hay mất nước.
  • Đối với phụ nữ mang thai: Imidapril không được khuyến cáo sử dụng trong ba tháng đầu thai kỳ do tăng nhẹ nguy cơ sinh quái thai. Vì vậy, cần ngưng sử dụng các thuốc ức chế men chuyển angiotensin và thay thế bằng thuốc khác khi phát hiện có thai. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có thể gây độc cho thai nhi (ít nước ối, giảm chức năng thận, chậm cốt hóa xương sọ) và trẻ sơ sinh (hạ huyết áp, suy thận, tăng kali huyết). Vì vậy, không dùng các thuốc ức chế men chuyển angiotensin cho phụ nữ có thai (đặc biệt trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ). Nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với Imidagi đối với phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng imidapril và các thuốc ức chế men chuyển angiotensin nói chung ở phụ nữ cho con bú.

6. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng thuốc Imidagi:

  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Sử dụng imidapril đồng thời với thuốc có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ xấu đến thận, đặc biệt ở những bệnh nhân đã suy giảm chức năng thận trước đó.
  • Thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn beta, nhóm chẹn kênh calci dẫn chất DHP: Sử dụng đồng thời với imidapril có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Lithi: Tăng nồng độ lithi trong máu dẫn đến ngộ độc lithi khi dùng đồng thời với imidapril
  • Epoetin: Epoetin gây tăng huyết áp, do vậy khi dùng với imidapril sẽ làm giảm tác dụng hạ huyết áp của imidapril.
  • Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, các chế phẩm bổ sung chứa kali: Dùng thuốc cùng với imidapril làm tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân có suy thận mắc kèm.
  • Thuốc lợi tiểu khác: Hạ huyết áp nặng, suy thận, đặc biệt là suy thận cấp khi sử dụng liều imidapril đầu tiên, nhất là khi dùng thuốc lợi tiểu ở liều cao, hạ kali huyết khi dùng đồng thời với imidapril
  • Thuốc điều trị đái tháo đường: Tăng tác dụng hạ đường huyết khi dùng đồng thời với imidapril

Trong quá trình sử dụng thuốc Imidagi, người bệnh cần chú ý làm đúng theo những chỉ dẫn của bác sĩ, đọc kỹ các lưu ý trước khi dùng để có thể mang lại hiệu quả điều trị cao nhất, hạn chế tác dụng phụ có thể xảy ra.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-imidagi/