Công dụng thuốc Lanzaar 60

Công dụng thuốc Lanzaar 60

Losartan là hoạt chất có công dụng ức chế Angiotensin II gắn kết với thụ thể AT1. Losartan có nhiều tên thương mại khác nhau, trong đó có thuốc Lanzaar 50. Vậy Lanzaar 50 được chỉ định và liều dùng khuyến cáo như thế nào?

1. Lanzaar 50 là thuốc gì?

Lanzaar 50 là thuốc gì? Thuốc Lanzaar 50 là sản phẩm của Berlin Pharmaceutical Industry Co., Ltd. (Thái Lan), thành phần chính là hoạt chất Losartan kali hàm lượng 50mg và một số tá dược vừa đủ trong 1 viên. Lanzaar 50 bào chế dạng viên nén bao phim, đóng gói mỗi hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất Losartan trong thuốc Lanzaar 50 và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó có công dụng ức chế tác động gây co mạch và bài tiết Aldosteron của angiotensin II. Cơ chế tác dụng của Losartan là ức chế có chọn lọc sự gắn kết giữa Angiotensin II vào thụ thể AT1 có mặt trên nhiều mô của cơ thể (như cơ trơn mạch máu hoặc tuyến thượng thận). Chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan có tác dụng mạnh hơn chính nó từ 10 đến 40 lần theo liều dùng và là một chất ức chế thụ thể AT1 cạnh tranh, thuận nghịch.

Một đặc điểm cần lưu ý là cả Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó đều không ức chế ACE (hay còn gọi là men chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II và gây phân hủy Bradykinin), đồng thời cũng không ức chế hay gắn kết vào các thụ thể của các hormon khác và không tác động đến các kênh ion có vai trò điều hòa hệ tim mạch.

2. Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Lanzaar 50

Thuốc Lanzaar 50 thường được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở người bị ho khi dùng nhóm thuốc ức chế men ACE và hạn chế nguy cơ đột quỵ ở người bệnh phì đại tâm thất trái;
  • Điều trị biến chứng thận do bệnh đái tháo đường với nồng độ Creatinin huyết thanh từ 1.3-3.0mg/dl ở bệnh nhân dưới 60kg và 1.5-3.0mg/dl ở nam giới trên 60kg và xét nghiệm protein niệu dương tính;
  • Lanzaar 50 còn được sử dụng trong cho bệnh nhân suy tim và nhồi máu cơ tim.

Tuy nhiên, thuốc Lanzaar 50 sẽ không được sử dụng (chống chỉ định) cho bệnh nhân quá mẫn với Losartan kali hoặc bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc.

3. Liều dùng, cách dùng thuốc Lanzaar 50

Thuốc Lanzaar 50 bào chế dạng viên nén bao phim dùng theo đường uống. Liều dùng khuyến cáo của Lanzaar 50 như sau:

  • Điều trị tăng huyết áp:
    • Người lớn: Liều khởi đầu thường là 1 viên Lanzaar 50 uống 1 lần mỗi ngày. Khi cần thiết có thể tăng liều đến 2 viên Lanzaar 50 (tương đương 100mg Losartan) uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần mỗi ngày. Tác dụng kiểm soát huyết áp tối đa thường đạt được sau khi dùng Lanzaar 50 khoảng 3 – 6 tuần;
    • Liều khởi đầu 1⁄2 viên Lanzaar 50 (25mg Losartan) uống 1 lần mỗi ngày được khuyến cáo cho bệnh nhân có giảm thể tích nội mạch hay bệnh nhân có suy chức năng gan hoặc chức năng thận;
    • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên mắc bệnh tăng huyết áp có thể khởi đầu với liều 0.7mg/kg, uống 1 lần/ngày, tối đa 1 viên Lanzaar 50, sau đó có thể điều chỉnh theo mức độ đáp ứng của bệnh nhi. Liều cao hơn 1.4mg/kg hoặc 100mg/ngày chưa được nghiên cứu;
  • Liều dùng Lanzaar 50 cho bệnh nhân có biến chứng thận do đái tháo đường: Liều khởi đầu là 1 viên Lanzaar 50 uống 1 lần mỗi ngày, sau đó có thể tăng lên 2 viên Lanzaar 50 tùy theo mức độ đáp ứng của huyết áp.

4. Tác dụng phụ của thuốc Lanzaar 50

Tác dụng không mong muốn hay gặp khi sử dụng Lanzaar 50 (Losartan) thường chỉ ở mức độ nhẹ và xảy ra thoáng qua, bao gồm chóng mặt, đau đầu, hạ huyết áp thế đứng (liên quan đến liều dùng).

Tình trạng hạ huyết áp quá mức có thể xảy ra khi điều trị bằng thuốc Lanzaar 50, đặc biệt ở bệnh nhân có giảm thể tích nội mạch do các nguyên nhân (như dùng thuốc lợi tiểu liều cao).

Tác dụng phụ hiếm gặp hơn của thuốc Lanzaar 50 là suy chức năng thận, phát ban, nổi mày đay, ngứa da, phù mạch và tăng nồng độ men gan. Một số bệnh nhân có thể bị tăng kali máu, đau cơ và đau khớp trong khi dùng Lanzaar 50.

Ưu điểm của Losartan là ít gây ho hơn các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác.

Một số tác dụng phụ khác của thuốc Lanzaar 50:

  • Rối loạn chức năng hô hấp;
  • Đau lưng;
  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Mệt mỏi;
  • Giảm bạch cầu trung tính;
  • Rất hiếm gặp hội chứng ly giải cơ vân do Losartan.

5. Tương tác thuốc của Lanzaar 50

Các nghiên cứu về tương tác thuốc chưa ghi nhận tương tác dược động học đáng kể giữa Lanzaar 50 với lợi tiểu Hydroclorothiazid, Digoxin, kháng đông Warfarin, kháng histamin H2 cimetidin và Phenobarbital.

Rifampin, một tác nhân cảm ứng enzym chuyển hóa Losartan, khi dùng chung có thể làm giảm nồng độ Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó. Do vậy không nên kết hợp Lanzaar 50 với Rifampin.

Fluconazol, một tác nhân ức chế cytochrome P450 CYP2C9, có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính nhưng lại làm tăng nồng độ Losartan.

Tương tự các thuốc chẹn thụ thể AT1 Angiotensin II khác, bản thân Losartan có thể làm tăng Kali máu và nguy cơ sẽ cao hơn khi bệnh nhân sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (như Spironolacton, Triamteren hay Amilorid), các chế phẩm bổ sung kali hoặc các chất thay thế muối có chứa kali.

Giống như các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, hiệu quả chống tăng huyết áp của Lanzaar 50 có thể bị giảm đi khi sử dụng đồng thời với Indomethacin (một thuốc kháng viêm không steroid).

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Lanzaar 50

Thận trọng sử dụng Lanzaar 50 ở bệnh nhân có hẹp động mạch thận.

  • Losartan có thể bài tiết vào nước tiểu và mật, do đó cần giảm liều Lanzaar 50 ở bệnh nhân có suy chức năng thận và nên thận trọng khi chỉ định điều trị ở bệnh nhân suy gan.
  • Các trường hợp giảm thể tích dịch nội mạch do bất kỳ nguyên nhân nào khi dùng thuốc Lanzaar 50 đều có nguy cơ hạ huyết áp quá mức. Do đó, bệnh nhân nên được điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng Lanzaar 50 hoặc chỉ nên khởi đầu ở liều thấp.
  • Do Lanzaar 50 có nguy cơ dẫn đến tăng kali máu nên bệnh nhân phải được theo dõi nồng độ kali huyết thanh thường xuyên, đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi, suy chức năng thận.
  • Chưa có các nghiên cứu về các phản ứng bất lợi của Losartan với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi thực hiện những công việc này, người bệnh dùng Lanzaar 50 phải chú ý đến tác dụng chóng mặt và buồn ngủ, đặc biệt khi mới bắt đầu dùng hoặc khi tăng liều.
  • Khi sử dụng trong tam cá nguyệt thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ, các thuốc có tác động trực tiếp đến hệ thống renin – angiotensin (như Losartan trong Lanzaar 50) đều có nguy cơ gây tổn thương, thậm chí gây tử vong cho thai nhi đang phát triển. Do đó không dùng Lanzaar 50 cho phụ nữ đang mang thai và nếu đang sử dụng thì phải ngưng càng sớm càng tốt khi xác định có thai.
  • Lanzaar 50 có khả năng gây hại cho trẻ đang bú mẹ nên cần phải cân nhắc và xem xét có nên ngừng cho con bú hay ngừng sử dụng thuốc tùy vào tầm quan trọng của Lanzaar 50 đối với người mẹ.

Thuốc Lanzaar 50 có thành phần chính là hoạt chất Losartan kali hàm lượng 50mg và một số tá dược vừa đủ trong 1 viên. Thuốc Lanzaar 50 thường được chỉ định điều trị tăng huyết áp, người có biến chứng thận do bệnh đái tháo đường. Ngoài ra, thuốc Lanzaar 50 còn được sử dụng trong cho bệnh nhân suy tim và nhồi máu cơ tim. Để đảm bảo hiệu quả điều trị, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn và tham khảo ý kiến sử dụng của bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn, tránh những tác dụng phụ không mong muốn xảy ra.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-lanzaar-60/