Công dụng thuốc Liplatin 100

Công dụng thuốc Liplatin 100

Thuốc Liplatin 100 là nhóm thuốc được ưu tiên chỉ định dùng để điều trị ung thư và tác động rên nhiều loại u bao gồm u đại-trực tràng. Vậy thuốc Liplatin 100 là thuốc gì? Những điểm gì cần quan tâm và lưu ý đến khi dùng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những công dụng thuốc Liplatin 100.

1. Công dụng thuốc Liplatin 100 là gì?

1.1. Thuốc Liplatin 100 là thuốc gì?

Thuốc Liplatin 100 là thuốc chống ung thư nó tác động vào hệ thống miễn dịch. Có số Visa thuốc-Số đăng ký-SĐK: VN-17875-14. Thuốc Liplatin là sản phẩm được sản xuất bởi công ty Laboratorios IMA S.A.I.C. – ÁC HEN TI NA và phân phối bởi Công ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp.

Liplatin 100 chứa thành phần chính là Oxaliplatin 100mg, được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm và đóng gói hộp có lọ.

1.2. Thuốc Liplatin 100 có tác dụng gì?

Thuốc Liplatin 100 ảnh hưởng vào hệ thống miễn dịch có thành phần chính Oxaliplatin. Oxaliplatin có phổ tác dụng rộng trong in vitro, nó gây ra độc tế bào và in vivo có hoạt tính kháng u được chỉ định dùng điều trị ung thư đường tiêu hóa như: ung thư đại tràng.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định (công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Liplatin 100 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

2. Cách sử dụng của Liplatin 100

2.1. Cách dùng thuốc Liplatin 100

Thuốc Liplatin 100 được dùng theo đường tiêm truyền.

Việc dùng Liplatin thuốc có thành phần Oxaliplatin không đòi hỏi phải bù quá nhiều nước. Liplatin được hòa tan trong 250 đến 500 ml dung dịch glucose (dextrose) 5% để đạt được nồng độ trên 0,2 mg trên ml và được dùng truyền vào tĩnh mạch ngoại biên, hay trung tâm trong 2 tới 6 giờ, và luôn luôn phải được truyền trước khi truyền 5-fluorouracil.

Trong trường hợp bị thoát mạch, cần phải ngưng truyền ngay tức khắc.

Thuốc Liplatin có thành phần Oxaliplatin phải được pha loãng cùng với dung môi trước khi dùng. Lưu ý chỉ dùng loại dung môi đã được khuyến cáo để pha chế, pha loãng thuốc bột này.

2.2. Liều dùng của thuốc Liplatin 100

Liều khuyến được cáo trong điều trị phụ trợ là 85 mg trong m2 tiêm tĩnh mạch, lặp lại mỗi 2 tuần, cho 12 đợt điều trị trong (6 tháng).

Liều khuyến cáo trong điều trị ung thư đại-trực tràng đã di căn là 85 mg trên m2 , tiêm vào tĩnh mạch và lặp lại mỗi 2 tuần.

Trong phần lớn trường hợp, Thuốc Liplatin chứa hoạt chất oxaliplatin được dùng kết hợp với tiêm truyền liên tục 5-fluorouracil theo phác đồ cơ bản.

Oxaliplatin liều nạp và truyền tĩnh mạch liên tục dùng kết hợp với 5-fluorouracil theo phác đồ điều trị và lặp lại mỗi 2 tuần.

Suy thận

Đối với người bệnh có chức năng thận bình thường, người bệnh suy thận vừa và nhẹ, liều khuyến cáo dùng là 85 mg trên m2. Đối với người bệnh suy thận nặng, liều khởi đầu khuyến cáo là 65mg trên m2.

Bệnh nhân bị suy giảm chức ở năng gan

Thuốc Liplatin chưa được nghiên cứu trên người bệnh suy gan nặng. Quan sát một nhóm người bệnh có các xét nghiệm chức năng gan bất thường so với ban đầu thì thấy độc tính cấp của oxaliplatin không tăng lên. Trong quá trình nghiên cứu lâm sàng, không cần chỉnh liều ở những người bệnh có các xét nghiệm chức năng gan bất thường.

Người lớn tuổi

Quan sát một nhóm người bệnh có độ tuổi trên 65 tuổi thấy độc tính nặng của Liplatin có thành phần oxaliplatin không tăng khi dùng đơn trị liệu, hay khi kết hợp với 5-fluorouracil. Vì vậy không cần phải điều chỉnh liều ở người bệnh lớn tuổi.

Người bệnh bị ung thư đại tràng ở giai đoạn III

Đối với những người bệnh mắc các biến chứng thần kinh cảm giác mức độ 2 kéo dài mà không giải quyết được, nên xem xét giảm liều Oxaliplatin xuống 75 mg trên m2. Đối với những người bệnh mắc các biến chứng thần kinh cảm giác mức độ 3 kéo dài, nên xem xét đến việc ngừng điều trị. Không cần phải điều chỉnh phác đồ tiêm truyền 5-fluorouracil/leucovorin.

Liều Liplatin chứa Oxaliplatin 75 mg trên m2, liều tiêm 5-fluorouracil 300 mg trên m2 và liều truyền 5-fluorouracil 500 mg trên m2 trong 32 giờ được khuyến cáo cho những người bệnh sau khi hồi phục từ ung thư tiêu hóa mức độ 3/4 (mặc dù điều trị dự phòng) hoặc là giảm bạch cầu trung tính mức độ 4, hoặc giảm tiểu cầu mức độ 3/4. Liều tiếp theo chỉ được sử dụng khi số lượng bạch cầu trung tính hơn 1.5 x107 trên L và số lượng tiểu cầu hơn 75 x109 trên L.

  • Xử lý khi quên liều:

Những loại thuốc phải kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ chuyên khoa hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng đã được ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Người bệnh nếu quên liều cần liên hệ bác sĩ chuyên khoa để được hướng dẫn chi tiết.

  • Xử trí khi quá liều:

Chưa có thuốc giải độc cho Liplatin 100 chứa thành phần oxaliplatin. Trong trường hợp quá liều, các tác dụng phụ có thể sẽ trở nên trầm trọng.

Cần tiến hành kiểm tra các thông số về máu và cần được điều trị các triệu chứng.

3. Chống chỉ định của thuốc Liplatin 100

Chống chỉ định dùng thuốc Liplatin 100 cho các người bệnh sau đây:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với thành phần thuốc Oxaliplatin.
  • Người đang trong thời gian cho con bú.
  • Người bệnh suy tủy trước khi bắt đầu đợt điều trị đầu tiên, bằng cách dựa vào lượng bạch cầu trung tính dưới 2×109/L, hoặc lượng tiểu cầu dưới 100×109/L.
  • Người bị bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, với sự suy giảm các chức năng thần kinh trước đợt điều trị đầu tiên.
  • Chức năng thận bị suy giảm trầm trọng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
  • Không dùng chung Liplatin 100 với các thuốc có chất kiềm hoặc dung dịch (nhất là 5-fluorouracil, dung môi là kiềm, tromectamol hoặc các thuốc acid folinic có chứa trometamol làm tá dược).
  • Không pha chế thuốc, pha loãng thuốc trong dung dịch muối.
  • Không dùng thuốc Liplatin 100 trộn chung với thuốc khác để pha dung dịch tiêm truyền hoặc là tiêm truyền chung đường với các thuốc khác.
  • Không được dùng dụng cụ tiêm bằng nhôm.

Tương tác thuốc

Những người bệnh đã dùng đơn liều 85 mg trên m2 oxaliplatin ngay trước khi dùng 5-fluorouracil, không làm thay đổi nồng độ của 5-fluorouracil.

In vitro, không có hiện tượng thay đổi có ý nghĩa sự gắn kết oxaliplatin với protein huyết tương khi dùng với các chất: erythromycin, các salicylate, granisetron, paclitaxel va natri valproate.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Liplatin 100 có thành phần Oxaliplatin có khả năng gây chết, hoặc gây quái thai cho thai nhi. Và do đó không khuyên dùng khi mang thai, Chỉ nên cân nhắc dùng sau khi đánh giá nguy cơ rủi ro của bào thai người bệnh và có sự đồng ý của người bệnh.

Liplatin 100 thải trừ qua sữa mẹ chưa được nghiên cứu. Liplatin 100 chống chỉ định trong thời gian cho con bú.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Liplatin 100

Liplatin 100 chứa thành phần Oxaliplatin chỉ được dùng trong chuyên khoa về ung thư và khi dùng phải được sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa ung thư có kinh nghiệm.

Do còn ít thông tin về độ an toàn khi dùng trên những người bệnh bị suy chức năng thận vừa phải, cần cân nhắc việc dùng thuốc sau khi đánh giá giữa lợi ích và nguy cơ đối với người bệnh.

Trong trường hợp này, chức năng thận của người bệnh cần được theo dõi thật chặt chẽ và điều chỉnh liều lượng tùy theo độc tính thuốc Liplatin 100.

Những người bệnh có tiền sử dị ứng với các hoạt chất platin phải được theo dõi các triệu chứng dị ứng.

Nếu có các phản ứng giống phản ứng phản vệ với oxaliplatin, phải ngừng ngay việc truyền thuốc và tiến hành việc điều trị triệu chứng ngay.

Chống chỉ định dùng lại oxaliplatin sau đó.

Trong trường hợp có thoát mạch, ngừng ngay việc truyền thuốc và tiến hành điều trị triệu chứng.

Độc tính thần kinh của oxaliplatin phải được theo dõi cẩn thận, đặc biệt là khi cùng phối hợp với các thuốc có độc tính thần kinh đặc hiệu. Phải khám thần kinh trước mỗi lần truyền thuốc và sau đó khám định kỳ.

Đối với người bệnh bị loạn cảm hầu – thanh quản, trong hay vài giờ sau khi truyền thuốc trong 2 giờ, lần truyền thuốc sau phải kéo dài hơn 6 giờ.

5. Tác dụng phụ của thuốc Liplatin 100

  • Rất phổ biến:
  • Phản ứng tại nơi tiêm (Sự thoát mạch có thể là nguyên nhân gây đau và viêm tại nơi tiêm, chúng có thể trầm trọng và gây khó chịu, nhất là khi oxaliplatin được truyền qua tĩnh mạch ngoại biên)
  • Sốt (Các phản ứng dị ứng phổ biến như ban da, đặc biệt là mề đay, viêm kết mạc, viêm mũi.
  • Các rối loạn thần kinh cảm giác ngoại biên, nhức đầu, dị cảm.
  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng hoặc viêm niêm mạc, đau dạ dày, táo bón, chứng biếng ăn.
  • Đau lưng.
  • Chảy máu cam.
  • Nhiễm trùng.
  • Khó thở, ho.
  • Các rối loạn da, rụng tóc lông.
  • Rối loạn vị giác.
  • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tế bào bạch huyết.
  • Hoá sinh: phosphatase kiềm cao, bilirubin cao, đường huyết bất thường, LDH cao, giảm kali huyết, men gan cao (SGPT/ALAT, SGOT/ASAT), natri huyết thanh bất thường.
  • Phổ biến:
  • Chứng đỏ bừng mặt
  • Đau ngực, sụt cân (điều trị di căn).
  • Choáng váng, viêm dây thần kinh tự động, kích thích màng não.
  • Khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản, nấc cục.
  • Đau khớp, đau xương.
  • Tiểu ra máu, viêm tĩnh mạch sâu huyết khối, tắc mạch phổi, chảy máu trực tràng.
  • Trầm cảm, mất ngủ.
  • Viêm mũi, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
  • Tróc mảng da (như hội chứng hand-foot), ban đỏ, phát ban, tiết mồ hôi quá mức, các rối loạn phần phụ.
  • Bí tiểu, đi tiểu bất thường và thường xuyên.
  • Viêm kết mạc, loạn thị.
  • Máu: Sốt giảm bạch cầu trung tính/ nhiễm trùng giảm bạch cầu trung nh (như giảm bạch cầu trung tính độ 3⁄4 và nhiễm trùng thật sự).
  • Hoá sinh: Creatinin huyết cao.
  • Không phổ biến:
  • Tắc ruột, nghẽn trong ruột, toan chuyển hoá.
  • Kích động.
  • Độc tính trên cơ quan thính giác.
  • Hiếm gặp:
  • Dị ứng miễn dịch, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Loạn ngôn ngữ.
  • Viêm ruột kết, kể cả tiêu chảy do Clostridium difficile.
  • Bệnh phổi kẽ, xơ hoá phổi.
  • Bị điếc.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-liplatin-100/