Công dụng thuốc Mizapenem 1g

Công dụng thuốc Mizapenem 1g

Thuốc Mizapenem 1g thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm được bào chế ở dạng bột pha tiêm. Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn, viêm phổi, viêm màng não… Tuy nhiên, trước khi dùng người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng ghi trên bao bì.

1. Cơ chế tác dụng của thuốc Mizapenem 1g

Thuốc Mizapenem 1g là thuốc gì? Thành phần của thuốc meropenem thuộc nhóm bapenem sử dụng tương tự như penicillin bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc Mizapenem 1g có phổ hoạt tính rộng với vi khuẩn gram dương, gram âm, ưa khí và kỵ khí. Đồng thời thuốc cũng bền vững với sự thuỷ giải của các beta lactamase được tiết bởi hầu hết ở các loài vi khuẩn.

Thuốc Mizapenem 1g sau khi tiêm vào cơ thể sẽ đạt đỉnh nồng độ trong huyết tương khoảng 50mcg/ml và 112 mcg/ml trong khoảng thời gian 5 phút. Thành phần của thuốc Mizapenem 1g có thời gian thải trừ trong huyết tương khoảng 1 giờ. Và thời gian này có thể tăng ở bệnh nhân suy thận và tăng ít hơn với trẻ em. Thuốc Mizapenem 1g phân rộng khắp các mô và dịch cơ thể kể cả dịch não tuỷ và mật. Khả năng liên kết với protein huyết tương của thuốc Mizapenem 1g có thể đạt tới 2%. Thuốc Mizapenem 1g bền hơn với men dehydropeptidase ở thận và được bài tiết chủ yếu trong nước tiểu bằng cách bài tiết ở ống thận và lọc qua cầu thận.

2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Mizapenem 1g

Thuốc Mizapenem 1g sử dụng đường tĩnh mạch, chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em hoặc vi khuẩn nhạy cảm với meropenem như: viêm phổi và viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung, các bệnh lý viêm vùng chậu, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, …

Thuốc Mizapenem 1g sử dụng đường tĩnh mạch còn cho thấy hiệu quả trên những bệnh nhân xơ hóa nang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mãn tính khi sử dụng liều đơn liệu hoặc phối hợp với các loại thuốc kháng khuẩn khác. Tuy nhiên, thuốc Mizapenem 1g cũng có thể chống chỉ định với một số trường hợp quá mẫn cảm với thành phần của thuốc, những người bệnh có tình trạng dị ứng với hoạt chất hoặc bất kỳ chất kháng khuẩn nào, hoặc những người bệnh mẫn cảm nghiêm trọng với beta lactam.

3. Liều lượng và cách thức sử dụng thuốc Mizapenem 1g

Thuốc Mizapenem 1g được sử dụng ở dạng tiêm tĩnh mạch với liều lượng và thời gian điều trị sẽ phụ thuộc vào thực trạng sức khoẻ của người bệnh:

  • Trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da được khuyến nghị sử dụng thuốc Mizapenem 1g với hàm lượng 500mg và cách nhau 8 giờ mỗi lần.
  • Điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc hoặc các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết sử dụng thuốc Mizapenem 1g với hàm lượng là 1 gram sử dụng đường tĩnh mạch cách nhau 8 giờ mỗi lần
  • Điều trị với bệnh xơ hóa nang, liều Mizapenem 1g có thể sử dụng lên đến 2 gam mỗi lần sử dụng và cách nhau 8 giờ.
  • Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi sử dụng thuốc Mizapenem 1g được khuyến nghị với liều từ 10 đến 20 mg/kg và cách nhau 8 giờ mỗi lần. Liều lượng này cũng tùy thuộc vào mức độ cũng như loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng của người bệnh.
  • Trẻ em có cân nặng trên 50kg có thể sử dụng thuốc Mizapenem 1g theo khuyến nghị như người lớn.
  • Điều trị viêm màng não có thể sử dụng thuốc Mizapenem 1g với liều là 40mg/kg và cách nhau 8 giờ mỗi lần.
  • Trường hợp sử dụng thuốc Mizapenem 1g quá liều cần được điều trị triệu chứng ngay lập tức đặc biệt là ở người bệnh suy thận. Còn với người bình thường thì thuốc có khả năng được đào thải qua thận nhanh chóng.

Cần lưu ý: Liều điều trị với thuốc Mizapenem 1g theo khuyến cáo trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc Mizapenem 1g, người bệnh cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.

4. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Mizapenem 1g

Thuốc Mizapenem 1g có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị. Tuy nhiên, với mỗi trường hợp thì tác dụng phụ của thuốc Mizapenem 1g có thể xảy ra ở mức độ khác nhau từ nhẹ đến nặng.

Thành phần clindamycin có trong thuốc Mizapenem 1g có thể gây tình trạng viêm đại tràng giả mạc do độc tố của clostridium difficile tăng quá mức. Trường hợp này xảy ra khi những vi khuẩn ở trong đường ruột bị clindamycin tiêu diệt, đặc biệt đối với những bệnh nhân cao tuổi hoặc những người bệnh bị suy giảm chức năng thận

Một số tác dụng phụ thường gặp do Mizapenem 1g gây ra bao gồm: nhức đầu, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn và nôn, táo bón… Những tác dụng phụ này có thể xảy ra lúc bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều lượng thuốc Mizapenem 1g. Thông thường, những phản ứng phụ do thuốc Mizapenem 1g có thể thoáng qua hoặc giảm dần theo thời gian.

Tuy nhiên, một số trường hợp thuốc Mizapenem 1g có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn nghiêm trọng với các phản ứng hiếm gặp. Những phản ứng này có thể xuất hiện chỉ sau vài phút khi sử dụng thuốc Mizapenem 1g hoặc lâu hơn trong vòng một vài ngày. Khi xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng như: viêm tĩnh mạch, phản ứng dị ứng toàn thân, mề đay, hội chứng Steven-Johnson, tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu đa trung tính, thiếu máu huyết tán hiếm, phản ứng coombs dương tính, tăng nồng độ bilirubin, transaminase, dị cảm, co giật, nhiễm candida miệng và âm đạo … người bệnh nên ngừng sử dụng thuốc Mizapenem 1g và đến cơ sở y tế để được hỗ trợ y tế ngay lập tức. Thuốc Mizapenem 1g có thể thay đổi tâm trạng và hành vi của người bệnh, hoặc các dấu hiệu lo âu, trầm cảm, thậm chí có thể có những hành vi tự gây tổn thương đến bản thân người bệnh…

Một số lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Mizapenem 1g gồm:

  • Khi sử dụng thuốc Mizapenem 1g cho người bệnh gan cần theo dõi kỹ các chỉ số transaminase và bilirubin.
  • Thuốc Mizapenem 1g cũng tương tự như các loại kháng sinh khác, có khả năng tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc và cần theo dõi bệnh nhân liên tục trong quá trình điều trị với thuốc.
  • Thuốc Mizapenem 1g không được khuyến nghị sử dụng trong trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn staphylococcus đề kháng với methicillin.
  • Thuốc Mizapenem 1g có thể làm giảm nồng độ acid valproic ở huyết thanh. Và ở một số người bệnh có nồng độ acid valproic huyết thanh có thể thấp hơn so với nồng độ điều trị.
  • Thuốc Mizapenem 1g chưa có bằng chứng rõ ràng về sử dụng hiệu quả và dung nạp với trẻ dưới 3 tháng tuổi. Vì thế, không khuyến nghị sử dụng thuốc Mizapenem 1g cho đối tượng này.
  • Tính an toàn của thuốc Mizapenem 1g với phụ nữ mang thai và nuôi con bú chưa được xác định rõ ràng. Mặc dù nồng độ của thuốc Mizapenem 1g có trong sữa của động vật khá thấp. Nhưng vẫn không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ ở thời kỳ này. Bởi vì có thể gây ra ảnh hưởng và rủi ro cho trẻ nhỏ.
  • Thuốc Mizapenem 1g tương tác tác với các loại thuốc có chứa thành phần probenecid hoặc thuốc chống đông máu.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Mizapenem, người bệnh trước khi dùng cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có được kết quả điều trị tốt nhất.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-mizapenem-1g/