Công dụng thuốc Nimemax 200

Công dụng thuốc Nimemax 200

Nimemax là thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn liên quan tới đường hô hấp, đường tiêu hoá, đường tiết niệu, sinh dục, nhiễm khuẩn da,… Cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn công dụng thuốc Nimemax 200.

1. Nimemax 200 là thuốc gì?

Thuốc Nimemax được sản xuất bởi Xí nghiệp Dược phẩm 150-Bộ Quốc Phòng – VIỆT NAM, bào chế dưới dạng viên nang. Thuốc Nimemax đóng gói thành dạng hộp. Mỗi hộp gồm 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang.

Thành phần thuốc là Cefixim: 200mg. Cefixime là một kháng sinh bán tổng hợp Cephalosporin thế hệ thứ 3 dùng bằng đường uống. Cơ chế tác động của Cefixime là do ức chế sự tổng hợp của màng tế bào vi khuẩn. Cefixime có phổ kháng khuẩn rộng, có hoạt tính phần lớn trên vi khuẩn gram âm và gram dương.

2. Thuốc Nimemax có tác dụng gì?

Thuốc Nimemax 200 được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như:

  • Đường hô hấp trên và dưới: viêm xoang, viêm phổi, viêm phế quản, giãn phế quản, …
  • Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes
  • Đường tiết niệu và sinh dục: bệnh lậu, viêm thận, bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu,…
  • Đường tiêu hóa: viêm túi mật, thương hàn, viêm đường mật,…
  • Viêm tai giữa, viêm xoang.
  • Da và mô mềm.

Chống chỉ định dùng thuốc Nimemax khi:

  • Bệnh nhân có tiền sử bị sốc dị ứng với thuốc.
  • Dị ứng với thành phần của thuốc.

3. Cách dùng, liều dùng

Cách dùng: Qua đường uống.

Liều dùng:

  • Uống thuốc Nimemax 200 theo chỉ định của bác sỹ, không được tự ý tăng hoặc giảm liều lượng của đơn.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng > 50kg: uống 400 mg /ngày, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
  • Trẻ em > 6 tháng tuổi đến 12 tuổi: dùng 8mg/kg/ngày, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
  • Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
  • Đối với bệnh lậu không biến chứng: Uống liều duy nhất 400mg (phối hợp thêm với 1 kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng). Liều cao hơn (800mg/lần) cũng đã được dùng để điều trị bệnh lậu. Với bệnh lậu lan tỏa đã điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin: Người lớn dùng 400mg/lần , 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
  • Đối với bệnh nhân suy thận
    • Ở những người bệnh có độ thanh thải creatinine ≥ 60ml/phút, liều lượng và khoảng cách giữa các liều có thể dùng như bình thường.
    • Độ thanh thải từ 21 – 60ml/phút hoặc đang chạy thận nhân tạo: có thể dùng liều bằng 75% liều chuẩn ở các khoảng thời gian chuẩn (ví dụ 300mg/ngày)
    • Độ thanh thải

Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta phải điều trị ít nhất 10 ngày đề phòng thấp tim): 5 – 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 -14 ngày.

4. Tác dụng phụ thuốc Nimemax 200

Trong quá trình điều trị bằng thuốc Nimemax có thể xuất hiện một số phản ứng ngoài ý muốn sau:

Thường gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không tiêu, khô miệng.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
  • Quá mẫn: ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.

Ít gặp:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
  • Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
  • Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphat kiềm, bilirubin và LDH.
  • Thận: Suy thận cấp.
  • Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.

5. Xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều:

Nếu quên dùng 1 liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều:

Nếu thấy xuất hiện những biểu hiện bất thường cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế, đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được kiểm tra và xử lý kịp thời.

6. Phụ nữ đang mang thai và cho con bú có được dùng thuốc Nimemax không?

  • Phụ nữ trong thời kỳ mang thai: chỉ sử dụng cefixim khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: phải sử dụng thuốc một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
  • Tốt nhất nên hỏi ý kiến bác sĩ, cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích của thuốc đem lại.

7. Lưu ý khác

  • Nên cẩn trọng sử dụng thuốc khi đang vận hành máy móc và lái xe vì có thể gây các triệu chứng: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em, vật nuôi.
  • Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Không tự ý tăng hoặc giảm liều lượng.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-nimemax-200/