Công dụng thuốc Omecarbo 20 mg/1.1 g

Công dụng thuốc Omecarbo 20 mg/1.1 g

Omecarbo 20 mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tiêu hóa, được chỉ định trong điều trị hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) và điều trị loét đường tiêu hóa. Cùng theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc Omecarbo 20 mg và công dụng công dụng thuốc Omecarbo 20 mg/1.1 g

1. Omecarbo 20 mg là thuốc gì?

Omecarbo 20 mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tiêu hóa, được sản xuất bởi Công ty cổ phần SPM – VIỆT NAM.

Thuốc Omecarbo 20 mg bào chế dưới dạng viên nang cứng. Quy cách đóng gói: 1 hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên hoặc 1 hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 7 viên.

Thành phần của thuốc:

  • Omecarbo 20 mgprazol: Omecarbo 20 mgprazole là chất ức chế đặc hiệu tác dụng bằng cách khoá hệ thống enzym của Hydrogen-potassium Adenosine Triphosphatase, cũng gọi là bơm proton H+ K+ ATPase của tế bào thành dạ dày
  • Natri bicarbonat 1100mg.

2. Công dụng thuốc Omecarbo 20 mg

Thuốc Omecarbo 20 mg được chỉ định để điều trị:

3. Cách dùng, liều dùng

Thuốc phải được nuốt nguyên vẹn (không được làm vỡ thuốc) với một ly nước.

Giảm triệu chứng khó tiêu do acid:

Uống 10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.

Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD):

Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.

Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.

Điều trị loét đường tiêu hóa:

Liều đơn: 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.

Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa: Omecarbo 20 mgprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.

Liệu pháp đôi: Omecarbo 20 mgprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.

Liệu pháp ba: Omecarbo 20 mgprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.

Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid:

Uống 20 mg/ngày; liều 20 mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.

Hội chứng Zollinger-Ellison:

60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.

Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.

Liều dùng mỗi ngày trên 80 mg nên chia làm 2 lần.

Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.

Liều 40 mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40 mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.

Bệnh nhân suy chức năng thận:

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.

Bệnh nhân suy gan:

10-20 mg/ngày.

Người cao tuổi (> 65 tuổi):

Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Trẻ em:

Kinh nghiệm điều trị Omecarbo 20 mgprazol ở trẻ em còn hạn chế.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Omecarbo 20 mg cho đối tượng nào?

Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ thuốc Omecarbo 20 mg

Trong quá trình sử dụng thuốc Omecarbo 20 mg có thể gây ra 1 số triệu chứng sau:

Thường gặp:

Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.

Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.

Ít gặp:

Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.

Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.

Tăng transaminase (có hồi phục).

Hiếm gặp:

Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.

Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.

Vú to ở đàn ông.

Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.

Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.

Co thắt phế quản.

Đau khớp, đau cơ.

Viêm thận kẽ.

6. Xử trí khi quên liều hoặc uống quá liều thuốc

Quên liều:

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều:

Nếu xuất hiện những biểu hiện bất thường khi quá liều, cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế để được xử lý kịp thời.

7. Lưu ý khác

Phụ nữ có thai:

Tuy trên nghiên cứu thực nghiệm không thấy Omecarbo 20 mg có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.

Phụ nữ cho con bú:

Không khuyến cáo dùng Omecarbo 20 mg ở người đang trong thời gian cho con bú.

Người lái xe, vận hành máy móc:

Omecarbo 20 mg hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt và rối loạn thị giác. Khi đó, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản thuốc:

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

Để xa tầm tay trẻ em, vật nuôi.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-omecarbo-20-mg11-g/