Công dụng thuốc Perindastad 4

Công dụng thuốc Perindastad 4

Thuốc Perindastad 4 là thuốc có tác dụng hạ huyết áp, được dùng để kiểm soát huyết áp cho những người thường bị tăng huyết áp. Theo đó, thuốc thường được chỉ định dùng cho đối tượng người bệnh có bệnh lý thận, đái tháo đường.

1. Thuốc Perindastad 4 là thuốc gì?

Perindastad 4 có hoạt chất chính là Perindopril 4mg, bào chế dưới dạng viên nén.

Perindopril là thuốc hạ huyết áp nhóm ức chế men chuyển, ngăn chặn sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II (ACE). Men chuyển đổi hay kinase, đây là một exopeptidase cho phép chuyển angiotensin I thành chất có tác dụng co mạch angiotensin II, gây tăng huyết áp.

Sự ức chế men ACE làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương, điều này dẫn đến việc làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương và giảm tiết aldosteron.

2. Công dụng của thuốc Perindastad 4

Nhờ tác dụng hạ huyết áp mà thuốc Perindastad 4 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp, thường được coi là lựa chọn ưu tiên cho người bệnh suy thận hay đái tháo đường để làm chậm tiến trình suy thận.
  • Điều trị triệu chứng suy tim trong giai đoạn ổn định.
  • Bệnh động mạch vành ổn định: Giảm nguy cơ gây ra các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hay tiền sử tái tạo lưu thông mạch.

Chống chỉ định:

Thuốc Perindastad 4 chống chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với Perindopril, hay với các thuốc ức chế ACE khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào trong công thức. Cần đọc kỹ hướng dẫn để biết thành phần tá dược.
  • Tiền sử phù mạch có liên quan tới việc điều trị với các thuốc ức chế ACE trước đó.
  • Phù mạch tự phát.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

3. Liều dùng và cách dùng của thuốc Perindastad 4

Cách dùng: Dùng bằng đường uống, uống thuốc với nước, nên uống cùng một thời điểm trong ngày nhất là vào buổi sáng trước bữa ăn.

Liều dùng: Liều dùng được lựa chọn tùy thuộc vào mức độ bệnh và khả năng đáp ứng của thuốc.

Perindopril được sử dụng đơn trị hoặc kết hợp cùng với các nhóm thuốc có tác dụng chống tăng huyết áp khác.

Liều khởi đầu được khuyến cáo: Uống 4mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 8 mg x 1 lần/ngày sau một tháng điều trị

Người bệnh cao tuổi: Liều khởi đầu thấp hơn, nên dùng 2 mg, rồi có thể tăng dần đến 4mg sau một tháng điều trị tiếp, sau đó nếu cần có thể tăng liều lên đến 8mg tùy thuộc vào chức năng thận.

Liều khởi đầu được khuyến cáo: Dùng 2 mg uống vào buổi sáng. Liều dùng này có thể tăng thêm 2 mg trong khoảng thời gian không dưới 2 tuần lên đến 4mg x 1 lần mỗi ngày nếu dung nạp tốt

  • Bệnh động mạch vành ổn định

Liều khởi đầu được khuyến cáo là 4mg x 1 lần/ngày trong vòng 2 tuần, sau đó nếu cần có thể tăng đến 8mg và dùng 1 lần/ngày. Tùy thuộc vào chức năng thận với điều kiện là liều 4mg được dung nạp tốt.

Người bệnh cao tuổi: Liều khởi đầu uống 2 mg x 1 lần/ngày trong vòng 1 tuần, sau đó có thể uống 4 mg x 1 lần/ngày ở tuần kế tiếp, trước khi tăng liều đến 8 mg mỗi ngày 1 lần cần đánh giá chức năng thận.

Hiệu chỉnh liều dùng ở những bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin từ 30 – 60 ml/phút: Dùng với liều 2 mg/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin từ 15 – 30 ml/phút: uống 2 mg, dùng cách ngày.
  • Bệnh nhân thẩm phân máu và độ thanh thải creatinin

Quá liều và quên liều:

  • Quá liều

Dấu hiệu phổ biến nhất của tình trạng này là tụt huyết áp. Khi nhận thấy tình trạng quá liều, cần ngưng dùng thuốc ức chế ACE và theo dõi bệnh nhân. Kết hợp với biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Điều trị quá liều Perindopril thường là bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Thuốc Perindopril có thể được loại trừ bằng cách thẩm phân máu.

  • Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu khi nhớ ra đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Nên để nhắc nhở để có thể dùng đúng và không quên liều.

4. Tác dụng phụ của thuốc Perindastad 4

Khi sử dụng thuốc Perindastad 4, bạn cũng có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn, bao gồm:

  • Thường gặp: Nhức đầu, rối loạn thị giác hay rối loạn giấc ngủ, suy nhược. Khi bắt đầu điều trị có thể chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp. Một số trường hợp nổi mẩn trên da, đôi khi ho, thường chỉ là ho khan, kiểu kích ứng và có một số ít phải ngừng thuốc vì ho.
  • Ít gặp: Bất lực, khô miệng; Có thể thấy lượng hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị; Tăng kali huyết, thường là tăng thoáng qua. Có thể thấy tăng urê huyết và creatinin huyết, thường hồi phục được khi ngừng điều trị.
  • Hiếm gặp: Phù mạch có thể gặp ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.

Khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc nếu nghiêm trọng đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Lưu ý khi dùng thuốc Perindastad 4

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Perindastad 4 và nói với bác sĩ về tiền sử dị ứng của bản thân.

Triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra khi dùng thuốc, đặc biệt là khi mới dùng thuốc. Những bệnh nhân cơ nguy cơ đặc biệt gây ra hạ huyết áp bao gồm người giảm thể tích, hạn chế dùng muối, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, tiêu chảy hoặc nôn. Hạ huyết áp đáng kể có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy tim sung huyết và khả năng gây ra nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ ở những người bị bệnh thiếu máu tim hay não cục bộ.

Tăng kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân kèm theo suy thận hay đái tháo đường, ở những bệnh nhân đang dùng thuốc có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh (như các loại thuốc lợi tiểu giữ kali, các loại thuốc bổ sung kali, các chất thay thế muối chứa kali). Cần theo dõi lượng kali đưa vào cơ thể và điều trị sớm nếu xuất hiện tăng kali máu.

Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ perindopril có thể được bài tiết vào sữa mẹ. Cho nên, Perindopril chống chỉ định với phụ nữ cho con bú. Hoặc bạn có thể ngưng cho trẻ bú mẹ khi dùng thuốc nếu lợi ích của việc dùng thuốc cao hơn.

Tuân thủ các biện pháp không dùng thuốc để có thể kiểm soát tốt huyết áp như chế độ ăn uống và tập luyện phù hợp.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc lợi tiểu: Đôi khi việc dùng chung có thể xảy ra tụt huyết áp quá mức ở những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu khi bắt đầu điều trị với peindopril. Hiện tượng tụt huyết áp có thể được giảm bằng các ngưng dùng thuốc lợi tiểu vài ngày trước điều trị hoặc dùng thêm muối trước hoặc khi bắt đầu điều trị với Perindopril.
  • Các thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc giúp bổ sung kali hay các muối chứa kali: Tăng nguy làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh do có khả năng làm giảm sản sinh aldosteron.
  • Lithi: Nồng độ Lithi trong huyết thanh có thể tăng và triệu chứng ngộ độc lithi đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời với thuốc ức chế ACE. Thận trọng khi dùng chung các thuốc này với nhau và thường xuyên theo dõi nồng độ lithi trong huyết thanh.
  • Thuốc kháng viêm không steroid hay corticoid hay tetracosactide: Làm giảm tác dụng của perindopril.
  • Thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm khi dùng với perindopril sẽ làm tăng nguy hạ huyết áp thế đứng.
  • Thuốc trị đái tháo đường (insulin, các thuốc hạ đường huyết dùng đường uống): Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này. Làm tăng nguy cơ hạ đường huyết.

Thuốc Perindastad 4 được dùng dưới chỉ định của bác sĩ. Khi dùng thuốc nếu có bất kỳ điều gì thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ và nếu trong quá trình dùng thuốc có bất thường cần bao ngay cho bác sĩ.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-perindastad-4/