Công dụng thuốc Tamsustad

Công dụng thuốc Tamsustad

Tamsustad là thuốc điều trị bệnh tuyến tiền liệt dùng theo đơn. Để sử dụng thuốc an toàn, hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về thuốc Tamsustad có tác dụng gì, cách dùng và liều sử dụng như thế nào trong bài viết sau đây.

1. Tamsustad là thuốc gì?

Tamsustad là thuốc dùng theo đơn thuộc danh mục thuốc hỗ trợ điều trị đường tiết niệu. Thuốc Tamsustad được sản xuất bởi Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam – VIỆT NAM, theo số đăng ký VD – 2243 – 06.

Thành phần chính có trong Tamsustad gồm hoạt chất Tamsulosin hydrochloride cùng các tác dược khác theo công bố của nhà sản xuất. Thuốc Tamsustad được bào chế dạng viên nang. Mỗi hộp Tamsustad có 3 vỉ x 10 viên.

Vỏ hộp thuốc Tamsustad có màu trắng, xanh lá cây đỏ, tên thuốc in màu xanh dương, thành phần in màu xanh lá cây nhạt.

2. Thuốc Tamsustad có tác dụng gì?

Tamsustad có thành phần chính là Tamsulosin hydrochloride( Tamsulosin HCl). Đây là hoạt chất đối kháng thụ thể α – 1 có công dụng chọn lọc trên thụ thể α – 1 ở tuyến tiền liệt của nam giới. Có khoảng 70% thụ thể này ở tuyến tiền liệt là thụ thể α – 1A.

Tế bào cơ trơn được điều khiển bằng việc kích thích thụ thể α – 1 của hệ thần kinh giao cảm, có nhiều ở tuyến tiền liệt, nang tuyến, đường niệu, cổ bàng quang.

Khi các thụ thể này bị khoá lại, lúc này nó sẽ giải phóng các cơ trơn ở tuyến tiền liệt và cổ bàng quang ra khỏi trạng thái bị kích thích. Kết quả của sự giải phóng này là làm tăng tốc độ dòng chảy của nước tiểu. Từ đó giảm bớt hội chứng tăng sản lành tính ở tuyến tiền liệt

Tamsulosin có trong thuốc Tamsustad giúp chữa trị các khối u lành tính tuyến tiền liệt ở nhóm đối tượng không có bệnh nền là cao huyết áp. Tamsustad gây ức chế α, giảm áp lực bằng cách ức chế thụ thể α ở cơ trơn của mạch máu ngoại biên tại các mô trên cơ thể.

Thụ thể α được ví như một bộ phận của hệ giao cảm, tương tự nhe thụ thể β. Thế nhưng, thụ thể α gây co mạch ngoại biên, giúp ức chế α sẽ gây giãn mạch và từ đó giúp giảm áp.

Thuốc Tamsustad hấp thu qua đường tiêu hoá, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 6h dùng đơn liều. Thời gian bán huỷ giao động từ 10 – 15h. Tamsustad đào thải chậm ở gan, thận, dưới dạng chất chuyển hoá và dạng không đổi.

3. Chỉ định dùng thuốc Tamsustad

Thuốc Tamsustad được chỉ định cho các đối tượng bị tăng sản tuyến tiền liệt nhưng không có bệnh nền cao huyết áp.

4. Liều dùng, cách sử dụng thuốc Tamsustad

Tamsustad được dùng theo đường uống trực tiếp với nước lọc, loại trừ các nước có chất kích thích, cồn, sữa, trà… Bạn có thể uống cả viên Tamsustad với nước, không nên mở viên thuốc, nhai nhát để đảm bảo hiệu quả.

Liều dùng Tamsustad theo khuyến cáo của nhà sản xuất là dùng 1 viên/ ngày sau bữa ăn chính khoảng nửa tiếng. Để thuốc phát huy công dụng tốt nhất, nên dùng Tamsustad vào cùng một thời điểm trong ngày.

Trường hợp người bệnh không đáp ứng với liều 1 viên 0,4mg trong thời gian từ 2 – 4 tuần thì cần điều chỉnh tăng liều lên gấp đôi là 0,8mg/ ngày. Tuy nhiên, nếu dừng hay điều trị gián đoạn vài ngày ở liều Tamsustad 0,4mg hay 0,8mg thì khi dùng trở lại phải bắt đầu liều 0,4mg/ ngày.

Liều dùng Tamsustad cho người cao tuổi nếu trên 55 tuổi thì không cần phải điều chỉnh. Với các đối tượng đặc biệt như suy thận/ gan cũng không cần điều chỉnh liều.

5. Chống chỉ định Tamsustad

Tamsustad không dùng cho nhóm đối tượng sau:

  • Suy gan mức độ nặng;
  • Quá mẫn với thành phần có trong Tamsustad.

Nếu bạn nằm trong nhóm đối tượng chống chỉ định, không nên dùng thuốc Tamsustad.

6. Tương tác Tamsustad

Khi dùng phải thận trọng, chú ý một số tương tác Tamsustad như sau:

  • Không dùng chung với các thuốc kháng thụ thể alpha – adrenergic;
  • Thận trọng khi dùng chung với Cimetidin;
  • Warfarin;
  • Nifedipin;
  • Atenolol;
  • Enalapril;
  • Digoxin và theophyllin;
  • Furosemid.

Thông báo cho bác sĩ mọi thông tin về thuốc mà bạn đang dùng khi có chỉ định dùng Tamsustad.

7. Tác dụng phụ của thuốc Tamsustad

Trong khi dùng Tamsustad bạn có thể gặp một số tác dụng phụ gồm:

  • Đau đầu;
  • Nhiễm trùng;
  • Suy nhược;
  • Đau lưng;
  • Đau ngực;
  • Choáng váng;
  • Lơ mơ;
  • Mất ngủ;
  • Giảm ham muốn tình dục;
  • Viêm mũi;
  • Viêm họng hầu;
  • Ho nhiều;
  • Viêm xoang;
  • Tiêu chảy;
  • Buồn nôn;
  • Bệnh răng miệng;
  • Mờ mắt;
  • Bất thường về xuất tinh.

Theo dõi và thông báo cho bác sĩ/ dược sĩ các tác dụng phụ này khi dùng Tamsustad để được xử trí.

8. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Tamsustad

Một số cảnh báo và thận trọng được nhà sản xuất đưa ra khi dùng Tamsustad bao gồm:

  • Cần kiểm tra ung thư tuyến tiền liệt trước khi trị liệu bằng Tamsustad. Bởi ung thư và tăng sản tuyến tiền liệt có triệu chứng lâu sàng giống nhau, thường mắc đồng thời;
  • Khi dùng thuốc Tamsustad có thể xuất hiện tình trạng hạ huyết áp. Triệu chứng này cần được cán bộ y tế thông báo cho người bệnh trước khi chỉ định dùng Tamsustad;
  • Cảnh báo cho người bệnh về nguy cơ bất tỉnh khi sử dụng Tamsustad;
  • Khi dùng Tamsustad bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ như chóng mặt, choáng váng, đau đầu… Do đó, ở nhóm đối tượng lái xe, vận hành máy móc dùng Tamsustad cần thận trọng.

9. Quá liều Tamsustad và xử trí

Khi xảy ra quá liều, cần điều trị:

  • Nâng đỡ hệ tim mạch;
  • Phục hồi huyết áp;
  • Điều hoà nhịp tim.

Bạn cần nằm ở tư thế ngửa. Nếu như phương pháp xử trí quá liều Tamsustad này không hiệu quả thì truyền dịch hoặc thuốc co mạch. Chú ý theo dõi chức năng thận cho người bệnh.

Tamsustad là thuốc điều trị tăng sản tuyến tiền liệt. Thuốc có tác dụng chữa trị các khối u lành tính ở tuyến tiền liệt trên bệnh nhân không bị cao huyết áp. Đây là thuốc kê đơn, khi dùng cần có sự tư vấn, chỉ định bởi bác sĩ. Bảo quản thuốc Tamsustad trong nhiệt độ phòng.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-tamsustad/