Công dụng thuốc Tenadinir 300

Công dụng thuốc Tenadinir 300

Thuốc Tenadinir 300 chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, sử dụng thận trọng đối với phụ nữ có thai, người suy gan thận và phụ nữ cho con bú. Vậy công dụng thuốc Tenadinir 300 là gì?

1. Thuốc Tenadinir 300 là thuốc gì?

Thuốc Tenadinir 300 là sản phẩm do Công ty Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd, Ấn Độ sản xuất. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, chứa thành phần chính là kháng sinh Cefdinir USP hàm lượng 300mg.

Cơ chế tác dụng của kháng sinh Cefdinir là ức chế sự tổng hợp của thành vi khuẩn. Kháng sinh Cefdinir có hoạt tính phổ rộng chống lại các vi sinh vật gram dương và gram âm như: Gram dương hiếu khí (Staphylococcus aureus – kể cả các chủng sinh betalactamase, Streptococcus pneumoniae – chủng nhạy cảm với penicillin, Streptococcus pyogenes..); vi khuẩn Gram âm hiếu khí (Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis – kể cả các chủng sinh beta-lactamase).

Kháng sinh Cefdinir không có tác dụng trên chủng Pseudomonas, Enterobacter species, Staphylococci kháng methicillin và các vi khuẩn yếm khí.

2. Công dụng của thuốc Tenadinir

Thuốc Tenadinir 300 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Bệnh viêm phổi mắc phải từ cộng đồng, viêm phế quản mạn tính do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis gây bệnh;
  • Viêm xoang do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis gây ra;
  • Viêm họng/Viêm amidan do Streptococcus pyogenes;
  • Viêm da và mô mềm không biến chứng do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes.

Thuốc Tenadinir 300 chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Tenadinir 300.
  • Không sử dụng thuốc Tenadinir 300 cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

3. Liều dùng của thuốc Tenadinir 300

Cách dùng thuốc Tenadinir 300 mg được dùng đường uống, không uống kèm với thức ăn. Liều dùng của thuốc Tenadinir 300:

  • Liều dùng thuốc Tenadinir 300 cho tất cả các loại nhiễm khuẩn là 600mg/lần/ngày và điều trị trong thời gian 10 ngày. Vẫn chưa có nghiên cứu về liều thuốc Tenadinir 300 dùng một ngày cho người bị viêm phổi và da, vì vậy chỉ được uống thuốc Tenadinir 300 2 lần/ngày ở những bệnh nhân này.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi viêm phổi mắc phải từ cộng đồng dùng thuốc Tenadinir 300 mỗi 12 giờ, trong 10 ngày; viêm phổi mạn tính nặng, viêm xoang dùng thuốc Tenadinir 300 mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, sử dụng trong 10 ngày. Viêm họng/Viêm amidan dùng thuốc Tenadinir 300 mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ, trong 5 – 10 ngày. Viêm da và mô mềm không biến chứng dùng thuốc Tenadinir 300 mỗi 12 giờ, dùng trong 10 ngày.
  • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin thuốc Tenadinir 300/lần x 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân nhi có độ thanh thải creatinin
  • Bệnh nhân thẩm tách máu mạn tính thì liều khởi đầu là 1 viên thuốc Tenadinir 300 hoặc liều 7 mg/kg 2 ngày một lần. Sau mỗi lần thẩm tách máu dùng 1 liều thuốc Tenadinir 300 hoặc 7 mg/kg/ngày, hai ngày 1 lần.

Lưu ý: Liều dùng thuốc Tenadinir 300 trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng thuốc Tenadinir 300 cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh, vì vậy để có liều dùng phù hợp, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chưa có các thông tin về quá liều thuốc Tenadinir 300 ở người, tuy nhiên các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc cefdinir sau khi sử dụng quá liều thuốc Tenadinir 300 với các kháng sinh họ beta lactam khác bao gồm: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, đi ngoài và co giật. Cefdinir có thể được loại ra khỏi cơ thể qua thẩm tách máu vì vậy nếu ngộ độc nặng do quá liều lượng, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ cefdinir ra khỏi cơ thể.

4. Tác dụng phụ của thuốc Tenadinir 300

Khi sử dụng thuốc Tenadinir 300 mg bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như sau: Tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng trầm trọng, viêm đại tràng có màng giả biểu hiện bằng phân có máu; choáng, phản ứng phản vệ (khó thở, cơn bừng nóng lan tỏa, phù mạch, mày đay), Hội chứng Stevens -Johnson, hội chứng Lyell., giảm huyết cầu toàn thể, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, viêm phổi hoặc hội chứng PIE, suy thận cấp tính; viêm gan đột ngột, rối loạn chức năng gan hoặc vàng da.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Tenadinir 300, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Tenadinir 300

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Tenadinir 300 cho người có khuynh hướng cá nhân hoặc ở gia đình có các phản ứng dị ứng như bị hen phế quản, phát ban, nổi mày đay.
  • Người có rối loạn nặng về thận: nên giảm liều thuốc Tenadinir 300 ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận thoáng qua hoặc lâu dài (độ thanh thải creatinin
  • Thận trọng khi dùng thuốc Tenadinir 300 cho bệnh nhân không nuôi dưỡng được bằng đường miệng hoặc cần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, thể trạng suy nhược (Cefdinir làm giảm thời gian prothrombin, vì vậy cần theo dõi tỉ mỉ ở các đối tượng này vì có thể phát triển các triệu chứng thiếu hụt vitamin K).
  • Khi sử dụng thuốc Tenadinir 300 cho bệnh nhân cao tuổi, cần phải điều chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng thuốc Tenadinir 300 dựa vào nhận xét cẩn thận về lâm sàng về trạng thái của bệnh nhân.
  • Khi nghi ngờ hoặc chưa chắc chắn về nhiễm khuẩn hoặc có chỉ định phòng ngừa thì không nên dùng thuốc Tenadinir 300 vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.
  • Tương tự các kháng sinh phổ kháng khuẩn rộng, việc điều trị thuốc Tenadinir 300 kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của các chủng kháng khuẩn.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Tenadinir 300 với những bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.
  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc Tenadinir 300 tới khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên khi sử dụng thuốc Tenadinir 300 có thể gặp tác dụng phụ choáng, chóng mặt, ù tai, cần tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xuất hiện triệu chứng này.
  • Chỉ sử dụng thuốc Tenadinir 300 trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
  • Sau khi dùng liều thuốc Tenadinir 300 duy nhất 600mg, cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ, tuy nhiên vẫn nên thận trọng khi sử dụng thuốc Tenadinir 300 cho phụ nữ cho con bú và chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

6. Tương tác thuốc của thuốc Tenadinir 300

  • Các antacid (có chứa nhôm hoặc magnesi) khi dùng đồng thời thuốc Tenadinir 300 sẽ làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu antacid thực sự cần thiết trong quá trình điều trị cần uống thuốc Tenadinir 300 trước hoặc sau ít nhất 2 giờ uống các thuốc antacid.
  • Cũng như các kháng sinh β-lactam khác, probenecid ức chế sự đào thải của thận đối với thuốc Tenadinir 300.
  • Dùng đồng thời thuốc Tenadinir 300 với các chất có chứa sắt hoặc sẽ làm giảm hấp thu Cefdinir, nếu thực sự cần bổ sung sắt trong quá trình trị liệu, cần uống thuốc Tenadinir 300 ít nhất trước hoặc sau 2 giờ.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-tenadinir-300/