Công dụng thuốc Umkanib

Công dụng thuốc Umkanib

Thuốc Umkanib được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Imatinib. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho và bạch cầu tủy mạn tính.

1. Công dụng của thuốc Umkanib

1 viên thuốc Umkanib 100 có chứa 100mg Imatinib (dưới dạng Imatinib mesylat). Imatinib là chất ức chế protein-tyrosine kinase, ức chế đặc hiệu Bcr-Abl Tyrosine kinase (phân tử bất thường gây ra bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính) bằng cách không cho Bcr-Abl gắn kết với A.T.P. Nó tác động chính xác lên phân tử gây bệnh với tỷ lệ đáp ứng về mặt huyết học và di truyền học tế bào rất cao, giúp bệnh nhân có khả năng trở lại cuộc sống như bình thường. Thuốc Imatinib được sử dụng theo đường uống.

Chỉ định sử dụng thuốc Umkanib

  • Người lớn và trẻ em mắc bệnh bạch cầu tủy mạn tính mới được chẩn đoán nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính khi việc ghép tủy không phải là liệu pháp hàng đầu;
  • Người lớn và trẻ em mắc bệnh bạch cầu tủy mạn trong cơn nguyên bào, giai đoạn cấp tính hoặc mạn tính sau khi thất bại với liệu pháp sử dụng Interferon – alpha hoặc trong cơn bùng phát;
  • Người lớn và trẻ em mắc bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính, được sử dụng hóa trị liệu;
  • Người lớn mắc bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tái phát hoặc bệnh nhân không đáp ứng với đơn trị liệu;
  • Người lớn mắc bệnh loạn sản tủy bào hoặc bệnh tăng sinh tủy xương liên quan tới sự tái sắp xếp gen của các thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu;
  • Người lớn mắc bệnh tế bào mast hệ thống tiến triển không có đột biến D816V c kit hay chưa rõ tình trạng đột biến c kit;
  • Người lớn mắc hội chứng tăng tính ưa eosin tiến triển, bệnh bạch cầu ưa eosin mạn tính với FIP1L1-PDGFR α sắp xếp lại;
  • Người lớn bị u mô đệm đường tiêu hóa ác tính, không thể cắt bỏ hoặc đã di căn;
  • Người lớn bị u sarcoma xơ da không thể cắt bỏ, bị tái phát hoặc đã di căn.

Chỉ định sử dụng thuốc Umkanib:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Imatinib hoặc thành phần khác của thuốc.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Umkanib

Cách dùng: Thuốc Umkanib chỉ được dùng đường uống dưới sự giám sát của các bác sĩ có kinh nghiệm lâm sàng về điều trị bệnh máu ác tính hoặc những khối u liên kết ác tính. Người bệnh nên uống thuốc trong bữa ăn với 1 cốc nước đầy khoảng 240ml để giảm nguy cơ kích ứng dạ dày.

Liều dùng:

Trẻ em trên 2 tuổi: Uống thuốc 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày:

  • Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ (giai đoạn mạn, thể dai dẳng hoặc tái phát): Dùng liều 260mg/m2/ngày;
  • Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ (giai đoạn mạn, thể mới chẩn đoán): Dùng liều 340mg/m2/ngày, tối đa sử dụng 600mg/ngày.

Người lớn:

  • Liều thông thường là 400 – 800mg/ngày. Nên uống 1 lần/ngày nếu liều dùng là 400 – 600mg/ngày, nên chia làm 2 lần nếu liều dùng là 800mg/ngày;
  • Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ giai đoạn mạn: Dùng liều 400mg/ngày. Có thể tăng liều dùng lên tới 600mg/ngày nếu đáp ứng kém sau 3 tháng điều trị;
  • Với giai đoạn cấp hoặc quá nhiều tế bào non trong máu: Dùng liều 600mg/ngày. Có thể tăng liều dùng lên tới 800mg/ngày nếu đáp ứng điều trị kém;
  • Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho Ph+ tái phát hoặc trị liệu thất bại với phương pháp khác: Dùng liều 600mg/ngày;
  • U tổ chức liên kết dạ dày – ruột: Nếu điều trị sau phẫu thuật cắt bỏ khối u thì dùng liều 400mg/ngày. Với trường hợp người bệnh không thể phẫu thuật hoặc di căn ác tính thì dùng liều 400mg/ngày, có thể tăng tới 800mg/ngày;
  • Bệnh tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân: Dùng liều ban đầu là 100mg/ngày, có thể tăng liều tới 400mg/ngày;
  • Imatinib sử dụng như thuốc bước 2 để trị bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính: Dùng liều 400 – 600mg/ngày.

Hiệu chỉnh liều dùng thuốc Umkanib trong một số trường hợp sau:

  • Tránh sử dụng Imatinib phối hợp với các loại thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh (như phenobarbital, dexamethasone, carbamazepine, phenytoin, rifampicin). Nếu cần phối hợp thì phải tăng liều Imatinib lên tối thiểu 50% và cần theo dõi sức khỏe bệnh nhân cẩn thận;
  • Người bệnh suy thận:
    • Suy thận nhẹ (Cl 40 – 59ml/phút): Liều dùng tối đa là 600mg/ngày;
    • Suy thận trung bình (Cl 30 – 39ml/phút): Liều dùng tối đa là 400mg/ngày;
    • Suy thận nặng (Cl dưới 20ml/phút): Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Umkanib, liều có thể dung nạp là 100mg/ngày;
  • Người bệnh suy gan: Với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa thì không cần giảm liều dùng thuốc Umkanib. Nếu bệnh nhân suy gan nặng thì nên giảm liều 25%;
  • Người bệnh có tổn thương gan nhiễm độc trong quá trình dùng thuốc: Ngưng dùng thuốc nếu bilirubin = 3 lần giới hạn trên hoặc transaminase > 5 lần giới hạn trên. Trường hợp bilirubin
  • Trẻ em trên 2 tuổi: Nếu liều hiện tại là 260mg/m2/ngày thì giảm xuống còn 200mg/m2/ngày. Nếu liều hiện tại là 340mg/m2/ngày thì giảm xuống còn 260mg/m2/ngày;
  • Người lớn: Nếu liều hiện tại là 400mg/ngày thì giảm xuống còn 300mg/ngày. Nếu liều hiện tại là 600mg/ngày thì giảm xuống còn 400mg/ngày. Nếu liều hiện tại là 800mg/ngày thì giảm xuống còn 600mg/ngày.

Thời gian điều trị cho tới khi bệnh ổn định có thể kéo dài từ 7 ngày – 13 tháng (thông thường là 7 tháng).

Quên liều: Nếu quên 1 liều dùng thuốc Umkanib thì người bệnh nên dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu đã gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bệnh nhân nên bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều kế tiếp như kế hoạch từ đầu.

Quá liều: Nếu dùng thuốc Umkanib quá liều, người bệnh nên báo ngay cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất để được điều trị kịp thời.

3. Tác dụng phụ của thuốc Umkanib

Khi sử dụng thuốc Umkanib, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Rất thường gặp:
    • Tim mạch: Phù/giữ nước bao gồm phù ngoại biên, tràn dịch màng phổi, cổ trướng, phù phổi, phù mặt;
    • Thần kinh trung ương: Sốt, đau đầu, mệt mỏi, bồn chồn, trầm cảm, mất ngủ, gai rét;
    • Da: Phát ban, nổi mẩn, rụng tóc;
    • Nội tiết và chuyển hóa: Giảm kali huyết;
    • Huyết học: Chảy máu, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết nội sọ, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính;
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, ói mửa, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, khó tiêu, táo bón, tăng cân;
    • Gan: Tăng ALT hoặc AST, viêm gan nhiễm độc, tăng bilirubin;
    • Cơ và xương: Đau cơ, yếu cơ, đau khớp, chuột rút, đau cơ xương, đau xương;
    • Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, chảy máu kết mạc, phù mí mắt, khô mắt;
    • Thận: Tăng creatinin huyết tương;
    • Hô hấp: Khó thở, ho, viêm mũi họng, viêm mũi, viêm họng, đau vùng hầu họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phổi, viêm xoang;
    • Triệu chứng khác: Cúm, ra mồ hôi về đêm, nhiễm trùng không có giảm bạch cầu;
  • Rất thường gặp:
    • Tim mạch: Nóng bừng;
    • Thần kinh trung ương: Chảy máu não hoặc màng não;
    • Nội tiết và chuyển hóa: Giảm albumin, giảm calci huyết, tăng glucose huyết;
    • Da: Đỏ da, khô da, tăng nhạy cảm với ánh sáng;
    • Tiêu hóa: Viêm niêm mạc, đầy hơi, sụt cân, đau bụng, viêm dạ dày, chảy máu tiêu hóa, loét miệng, trào ngược dạ dày – thực quản, rối loạn vị giác;
    • Huyết học: Sốt giảm bạch cầu trung tính, giảm lympho máu;
    • Gan: Tăng phosphatase kiềm, tăng AST, tăng bilirubin;
    • Cơ và xương: Đau chi, đau lưng, yếu cơ, bệnh lý thần kinh ngoại biên – xương khớp;
    • Mắt: Khô mắt, nhìn mờ, phù mi mắt;
  • Ít gặp: Viêm da giảm bạch cầu trung tính cấp tính, tăng amylase, sốc phản vệ, phù mạch, đau ngực, thiếu máu tan máu, suy tim nặng, sốc tim, rối loạn nhịp tim (có trường hợp nhịp nhanh nhĩ), tăng kali máu, tăng acid uric máu, tăng calci máu, giảm natri máu, giảm magnesi máu, giảm phosphat máu, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban cố định nhiễm sắc, hội chứng Raynaud, mày đay, suy hô hấp, suy thận, hoại tử khối u, chảy máu khối u, tăng áp lực nội sọ, phù não, nhiễm trùng tiết niệu.

Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc Umkanib, người bệnh nên kịp thời báo cho bác sĩ để được can thiệp xử trí phù hợp nhất.

4. Thận trọng khi dùng thuốc Umkanib

Một số lưu ý người bệnh cần nhớ trước và trong khi sử dụng thuốc Umkanib:

  • Trong trường hợp phải sử dụng thuốc Umkanib ở phụ nữ mang thai, nên cần báo trước về nguy cơ độc tính cho thai nhi;
  • Cho tới nay vẫn chưa có thông tin về độ an toàn và hiệu quả của thuốc Imatinib ở trẻ em dưới 2 tuổi. Nôn, buồn nôn và đau cơ là các tác dụng phụ thường gặp nhất ở trẻ em sử dụng Imatinib;
  • Do Imatinib được chuyển hóa qua gan nên những bệnh nhân suy gan nếu dùng thuốc Imatinib cần được theo dõi cẩn thận các chỉ số về chức năng gan như phosphatase kiềm, bilirubin và transaminase;
  • Bệnh nhân cao tuổi, có tiền sử bệnh tim sẽ có nguy cơ suy tim tiến triển nặng hoặc rối loạn chức năng thất trái trong quá trình dùng thuốc Imatinib. Do đó, nên đánh giá, theo dõi cẩn thận và điều trị cho bất kỳ trường hợp nào có biểu hiện suy tim;
  • Người bệnh dùng thuốc Imatinib có thể có biểu hiện độc tính giảm các dòng tế bào máu nên cần thực hiện theo dõi xét nghiệm về số lượng tế bào máu hàng tuần trong tháng điều trị đầu tiên và tháng 2. Sau đó, xét nghiệm định kỳ 2 – 3 tháng/lần trong những tháng tiếp theo;
  • Không nên dùng thuốc Umkanib ở phụ nữ có thai và đang cho con bú. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên áp dụng các biện pháp tránh thai khi sử dụng thuốc này;
  • Thận trọng khi dùng thuốc Umkanib ở người lái xe và điều khiển máy móc.

5. Tương tác thuốc Umkanib

Một số tương tác thuốc của Umkanib gồm:

  • Tránh sử dụng đồng thời Imatinib với các thuốc sau: Alfuzosin, BCG, fluticason, halofantrin, lapatinib, nisoldipine, lovastatin, lurasidon, natalizumab, nilotinib, salmeterol, silodosin, simvastatin, tacrolimus, tamsulosin, thioridazin, eplerenon, everolimus, pimecrolimus, pimozid, ranolazine, rivaroxaban, romidepsin, clozapine, conivaptan, crizotinib, dronedarone, ticagrelor, tolvaptan, forernifen, vắc-xin sống;
  • Thuốc Imatinib ức chế CYP3A4, CYP2C9, làm tăng tác dụng chống đông của warfarin. Do đó, nếu cần dùng thuốc chống đông thì người bệnh nên sử dụng heparin;
  • Các thuốc có ảnh hưởng với erizym microsom gan như thuốc ức chế CYP3A4 (erythromycin, itraconazol, clarithromycin, ketoconazol) có thể làm tăng nồng độ Imatinib huyết thanh;
  • Các thuốc cảm ứng CYP3A4 (carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, dexamethason, rifampicin) có thể làm giảm nồng độ Imatinib huyết thanh. Vì vậy, nếu dùng kèm các thuốc này thì có thể phải tăng liều Imatinib lên ít nhất 50% và cần theo dõi chặt chẽ đáp ứng lâm sàng;
  • Acetaminophen có thể bị tăng nồng độ hoặc tác dụng khi dùng phối hợp với Imatinib;
  • Imatinib có thể làm giảm nồng độ hoặc tác dụng của BCG, glycosid tim, test da Coccidioidin, codeine, fludarabine, sipuleucel-T, ticagrelor, prasugrel, tramadol, thuốc đối kháng vitamin K, vắc-xin (sống/bất hoạt);
  • Các thuốc có thể làm giảm nồng độ hoặc tác dụng của Imatinib gồm: Cyproterone, deferasirox, peginterferon alfa-2b, echinacea, dẫn chất rifamycin, tocilizumab;
  • Không uống rượu khi sử dụng Imatinib;
  • Nước ép bưởi có thể làm tăng nồng độ Imatinib.

Khi dùng thuốc Umkanib, người bệnh hãy lưu ý thực hiện theo những lời khuyên trên đây để đảm bảo hiệu quả trị liệu tốt và tránh được các phản ứng phụ nguy hiểm.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-umkanib/