Công dụng thuốc Valsgim – H 160/12.5

Công dụng thuốc Valsgim – H 160/12.5

Valsgim là thuốc tác động lên hệ tim mạch, phối hợp 2 nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khi các biện pháp đơn trị liệu không hiệu quả. Vậy cách sử dụng thuốc và những lưu ý khi dùng là gì?

1. Valsgim là thuốc gì?

Valsgim có thành phần chính là ValsartanHydroclorothiazid.

Thành phần Valsartan:

  • Valsartan thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II trong điều trị tăng huyết áp. Angiotensin II thuộc hệ thống điều hòa dịch thể Renin – Angiotensin – Aldosterone (RAA) của cơ thể. Nó tham gia điều hòa huyết áp trực tiếp qua cơ chế co mạch và điều hòa huyết áp gián tiếp qua khả năng giữ muối trong lòng mạch và kích thích sự bài tiết Aldosteron.
  • Valsartan hấp thu nhanh bằng đường uống, sinh khả dụng tuyệt đối đạt khoảng 23%. Sau khi vào hệ tuần hoàn, thuốc có khả năng gắn kết cao với các protein huyết tương (khoảng 94 – 97%), chủ yếu là gắn với các albumin huyết tương, cuối cùng bài tiết qua thận.

Thành phần Hydroclorothiazid:

  • Hydroclorothiazid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid trong điều trị tăng huyết áp.
  • Cơ chế tác dụng của thuốc là làm tăng bài niệu NaCl và nước kèm ức chế tái hấp thu ion Na+ và Cl- ở ống lượn xa. Ngoài ra, thuốc còn tăng bài tiết kali, magnesi và làm giảm ion Calci; từ đó giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào, làm giảm huyết áp. Hydroclorothiazid có tác dụng lợi tiểu ở mức độ vừa phải do 90% Na+ đã được tái hấp thu trước khi tới ống lượn xa.
  • Thuốc hấp thu tốt bằng đường uống, sau khi vào cơ thể nhanh chóng vào hệ tuần hoàn, tích lũy chủ yếu trong hồng cầu, qua được nhau thai và đạt nồng độ cao ở phôi thai; cuối cùng thải trừ hoàn toàn qua nước tiểu.

2. Chỉ định của thuốc Valsgim

Thuốc Valsgim được sử dụng trong các trường hợp bệnh lý sau:

3. Chống chỉ định của thuốc Valsgim

Không sử dụng Valsgim trong các trường hợp sau đây:

  • Dị ứng với thành phần Valsartan, Hydroclorothiazid, các thuốc nhóm ức chế thụ thể, thuốc lợi tiểu thiazid hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Thuốc qua được nhau thai và đạt nồng độ cao trong phôi thai, có thể gây các biến chứng trước và sau sinh. Vì vậy, phụ nữ đang mang thai ở bất cứ thời kỳ nào đều không được sử dụng Valsgim.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Bệnh nhân suy gan mức độ nặng, đang điều trị các bệnh lý xơ gan, tắc mật.
  • Bệnh nhân suy thận nặng độ lọc cầu thận dưới 30ml/ phút.
  • Bệnh nhân vô niệu, rối loạn các chức năng điện giải (hạ Kali máu, hạ Natri máu, tăng Calci máu kéo dài, tăng acid uric máu).
  • Bệnh nhân dưới 18 tuổi không có chỉ định dùng thuốc do chưa chứng minh được tính an toàn.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Valsgim

  • Bệnh nhân đang trong tình trạng mất muối hoặc mất dịch thận trọng khi dùng thuốc do nguy cơ rối loạn chức năng điện giải.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận mức độ nhẹ đến trung bình, hẹp động mạch thận cần kiểm tra và theo dõi chức năng thận trước và trong suốt quá trình điều trị thuốc để đề phòng sự tăng ure, creatinin quá mức.
  • Thận trọng nguy cơ hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân suy kiệt hoặc đang sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh.

5. Tương tác thuốc của Valsgim

Một số tương tác có thể gặp khi phối hợp Valsgim với các thuốc khác như sau:

  • Phối hợp Valsgim với Lithi làm tăng nồng độ Lithi trong huyết thanh và gây độc tính cho tế bào; các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ áp của thuốc.
  • Valsgim làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu; giảm nồng độ các thuốc điều trị gout; tăng tác dụng của các thuốc gây mê, các digitalis glycosid và vitamin D.
  • Phối hợp Valsgim với các thuốc điều trị tăng đường huyết làm giảm hiệu quả giảm đường huyết của thuốc. Vì vậy, điều chỉnh liều thuốc uống và insulin khi dùng kết hợp.
  • Corticosteroid, ACTH dùng đồng thời với Valsgim là tăng nguy cơ mất điện giải, giảm kali huyết.

6. Liều lượng và cách dùng Valsgim

Cách dùng:

  • Valsgim được bào chế dưới dạng viên nén bao phim hàm lượng Valsartan 160mg và Hydroclorothiazid 12,5mg.
  • Uống nguyên viên thuốc với nước, không tách rời hoặc nghiền nát viên thuốc.

Liều dùng:

  • Liều ban đầu: 1 viên/ lần/ ngày.
  • Liều tối đa: 2 viên/ lần/ ngày.
  • Bệnh nhân suy thận độ lọc cầu thận trên 30ml/ phút, suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không cần điều chỉnh liều thuốc Valsgim.
  • Liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo, tùy từng đối tượng bệnh nhân mà bác sĩ có chỉ định về liều dùng khác nhau.

7. Tác dụng phụ của thuốc Valsgim

Một số tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Valsgim:

  • Rối loạn chức năng thị giác, đau mắt, nhìn mờ.
  • Có thể cảm giác mất ý thức thoáng qua.
  • Mệt mỏi, suy nhược, choáng.
  • Tăng nhịp tim, tim đập mạnh, đánh trống ngực, thở ngắn, ho khan, thở hụt hơi, ngất xỉu, cơn động kinh.
  • Khát nước nhiều, khô miệng, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Giảm lượng nước tiểu, đi tiểu ít, có thể không có nước tiểu.
  • Phù ngoại vi, tăng cân.
  • Vàng da, vàng niêm mạc mắt.
  • Đau nhức cơ xương khớp.
  • Tăng kali máu, tăng acid uric máu.
  • Phản ứng dị ứng, phát ban da, ngứa.

Tóm lại, Valsgim là thuốc điều trị tăng huyết áp phối hợp, được kê đơn bắt buộc bởi bác sĩ. Trong quá trình sử dụng thuốc bệnh nhân phải được kiểm tra các chức năng tim mạch, nội tiết định kỳ để theo dõi hiệu quả điều trị và phòng ngừa các biến cố mạch máu có thể xảy ra.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-valsgim-h-160125/