Công dụng thuốc Piperlife-Tazo 4.5

Công dụng thuốc Piperlife-Tazo 4.5

Thuốc Piperlife Tazo 4.5 là thuốc kháng sinh có tác dụng mạnh, được dùng bằng đường tiêm. Thuốc thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nặng. Vậy thuốc Piperlife-Tazo 4.5 nên sử dụng như thế nào?

1. Thuốc Piperlife Tazo là thuốc gì?

Thuốc Piperlife Tazo có thành phần hoạt chất chính là Piperacilin (dưới dạng Piperacilin natri) 4g và Tazobactam (dưới dạng Tazobactam natri) 0,5g. Hộp gồm có 1 lọ bột và 1 ống nước cất pha tiêm 20ml.

Piperacilin là một ureido penicilin có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm, cơ chế tác động bằng cách ức chế tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Piperlife Tazo

Chỉ định:

Thuốc Piperlife Tazo được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyếtnhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt do Pseudomonas.
  • Trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas hoặc đối với những người bệnh có giảm bạch cầu trung tính, phải phối hợp kháng sinh piperacilin với một kháng sinh nhóm aminoglycosid để điều trị.
  • Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở ổ bụng, nhiễm khuẩn tử cung.

Chống chỉ định:

  • Người quá mẫn với nhóm penicilin hay với các cephalosporin hoặc quá mẫn với thành phần tá dược của thuốc.
  • Trẻ em từ dưới 2 tháng tuổi thì không dùng kháng sinh này.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Piperlife Tazo

3.1 Cách dùng

Thuốc được dùng bằng đường tiêm hay truyền tĩnh mạch.

  • Tiêm tĩnh mạch: Mỗi lọ 4.5 g thuốc pha với 20ml nước vô khuẩn để tiêm hoặc dung dịch NaCl 0,9% vô khuẩn, tiêm mạch chậm trong 5 phút.
  • Truyền tĩnh mạch: Mỗi lọ 4.5 g pha với 20ml nước vô khuẩn để tiêm hoặc dung dịch NaCl 0,9%, sau đó pha loãng thêm nữa thành ít nhất 50ml với các dung môi như NaCl 0,9%, Dextrose 5%, Dextrose 5% và NaCl 0,9%, truyền tĩnh mạch trong 20 – 30 phút.

Lưu ý không được pha chung Piperacilin/Tazobactam với các thuốc khác trong cùng 1 ống tiêm hoặc trong cùng 1 chai dịch truyền, vì chưa xác lập có tương thích hay không. Khi dùng đồng thời Piperacilin/Tazobactam với thuốc khác phải tiêm ở các vị trí hay các thời điểm khác nhau.

Không pha Piperacilin/Tazobactam với dung dịch Natri bicarbonat. Dung dịch sau khi pha có thể ổn định trong 12 giờ ở nhiệt độ phòng và 24 giờ nếu được bảo quản trong tủ lạnh (2 – 80C).

3.2 Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ trên 12 tuổi:

  • Liều thông thường: Dùng 1 lọ 4,5g mỗi 8 giờ. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nguy hiểm và đe doạ tính mạng nghi do Pseudomonas hoặc Klebsiella gây ra, liều dùng hàng ngày không dưới 4 lọ và khoảng cách các liều điều trị là 4 – 6 giờ và dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch. Liều một ngày tối đa thường được chỉ định dùng là 6 lọ tiêm tĩnh mạch.
  • Ðối với người bệnh có sốt và có giảm bạch cầu đa nhân trung tính: Khi dùng cần điều trị theo kinh nghiệm bằng kháng sinh phổ rộng chống lại trực khuẩn Gram âm và trực khuẩn mủ xanh. Liều dùng là tiêm tĩnh mạch 1 lọ, cứ 6 giờ một lần, phối hợp với gentamicin 4 – 5 mg/kg cân nặng/24 giờ, có thể tiêm một lần hoặc chia 2 lần tiêm cách nhau 12 giờ.
  • Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: dùng với liều nửa lọ ngay trước khi phẫu thuật, sau đó cứ cách mỗi 6 hoặc 8 giờ lại dùng 1⁄2 lọ trong vòng 24 giờ của ca phẫu thuật (nên dùng ít nhất 2 liều nữa).

Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: liều thường dùng là 200 – 300 mg/kg cân nặng/ 24 giờ, chia liều cách nhau 4 – 6 giờ.

Không dùng cho trẻ từ dưới 2 tháng tuổi.

Người già: Tương tự liều của người lớn.

Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều dùng thuốc theo mức độ suy thận.

Đối với người lớn và trẻ em 50kg trở lên:

  • Hệ số thanh thải creatinin từ 41 – 80 ml/phút, dùng liều 1 lọ sau mỗi 8 giờ.
  • Hệ số thanh thải creatinin từ 21 – 40 ml/phút, dùng liều 1 lọ mỗi 12 giờ.
  • Hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, dùng liều 1 lọ mỗi 24 giờ.

Trẻ dưới 50 kg:

  • Hệ số thanh thải creatinin từ 40 – 80 ml/phút: Liều dùng là 90 mg/kg sau mỗi 6 giờ một lần
  • Hệ số thanh thải creatinin là 20 – 40 ml/phút: Liều 90 mg/kg mỗi 8 giờ một lần.
  • Hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút: Liều dùng 90 mg/kg mỗi 12 giờ một lần.
  • Đối với bệnh nhân thẩm tách: Liều 45 mg/kg mỗi 8 giờ một lần.

Thời gian điều trị: Trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp, Piperacilin/ Tazobactam phải được tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi hết sốt hay giải quyết được các triệu chứng lâm sàng

4. Những tác dụng không mong muốn của thuốc Piperlife Tazo

Khi dùng thuốc Piperlife Tazo bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn bao gồm:

  • Ðau nơi tiêm, viêm tĩnh mạch, ban đỏ, cứng cơ.
  • Chóng mặt, nhức đầu, cơ thể mệt mỏi, ảo giác.
  • Phát ban, ngứa trên, nổi mề đay.
  • Hiếm gặp gây tiêu chảy và buồn nôn; thay đổi men gan, thay đổi tế bào máu như tăng bạch cầu ưa eosin. Phản ứng dị ứng phát ban ở da, sốt.

Khi dùng thuốc nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào cần thông báo ngay với bác sĩ hay điều dưỡng điều dưỡng xử trí.

5. Lưu ý khi dùng thuốc Piperlife Tazo

Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Piperlife Tazo, người bệnh cần được điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Thử test trước khi dùng thuốc thường được áp dụng để tránh dùng cho những bệnh nhân dị ứng thuốc và hạn chế nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.

Dùng thận trọng thuốc này với người bệnh bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, người giảm chức năng thận.

Khi dùng thuốc nếu người bệnh bị có tiêu chảy nặng, kéo dài, có thể gặp phải tình trạng viêm ruột màng giả do vi khuẩn không nhạy cảm với kháng sinh này gây ra, có thể điều trị bằng metronidazol.

Cần chú ý lượng natri trong những người bệnh có tích lũy natri và nước, đặc biệt khi dùng liều cao. Vì có nguy cơ tăng natri máu.

Thuốc được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, cho nên tránh dùng khi nhiễm khuẩn vẫn nhạy cảm với các kháng sinh ít tác dụng phụ hơn và đường uống.

Chảy máu có thể gặp ở người điều trị bằng thuốc kháng sinh beta lactam; điều này thường hay xảy ra ở người suy thận. Nếu có chảy máu do dùng kháng sinh, phải ngừng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.

Tương tác thuốc:

  • Tác dụng hiệp đồng với kháng sinh nhóm aminoglycosid (nhưng phải tiêm truyền riêng).
  • Theo dõi các thông số về đông máu khi dùng đồng thời với thuốc heparin liều cao, thuốc kháng đông đường uống hay thuốc có ảnh hưởng hệ thống đông máu hay khả năng ngưng kết tiểu cầu.
  • Thận trọng dùng chung với vecuronium hay chất phong bế thần kinh-cơ tương tự. Có thể khi dùng cùng làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính của thuốc.

Thuốc Piperlife Tazo là thuốc được bác sĩ chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Trong khi dùng thuốc nếu có bất kỳ điều bất thường nào xảy ra cần báo với bác sĩ hay điều dưỡng ngay.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-piperlife-tazo-45/